Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang phát triển
B. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của quần thể
C. Để xây đựng tháp tuổi người ta dựa vào tuổi sinh lí
D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
Đáp án D
Tuổi thọ sinh lí là khoảng thời gian sống có thể đạt được của một cá thể.
Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể.
Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
Phát biểu đúng về đặc trưng nhóm tuổi là D
A sai. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang suy kiệt.
B sai. Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể.
C sai, để xây dựng tháp tuổi căn cứ vào tuổi sinh thái
Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là
Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm.
I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
II. Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới → Savan.
III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới.
IV. Thảo nguyên → Sa mạc → Rừng rụng lá ôn đới.
Số phương án đúng là
Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ gì?
Cho các ví đụ sau:
I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự phát tán, di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác?
(1) Góp phần điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Luôn làm tăng mật độ cá thể của mỗi quần thể.
(4) Luôn làm đa dạng vốn gen của mỗi quần thể
Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào.
(2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.
(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản.
(6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ