Kết quả của chương trình sau là gì?
A = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 5]
for k in A:
print(k, end = " ")
Đáp án đúng là: B
Vòng lặp duyệt qua và in tất cả các phần tử có trong mảng.
Lý thuyết Làm việc với dữ liệu danh sách
1. Duyệt danh sách với toán tử in
- Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho hay không. Kết quả là True (đúng) hoặc False (sai) như sau:
<giá trị> in <danh sách>.
Ví dụ. Dùng toán tử để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách hay không.
- Có thể duyệt nhanh phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range().
Ví dụ:
2. Một số lệnh làm việc với danh sách
Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách:
Ví dụ 1. Với lệnh remove(value) sẽ xóa phần tử đầu tiên của danh sách có giá trị value. Nếu không có phần tử nào như vậy thì sẽ báo lỗi
Ví dụ 2. Lệnh insert có chức năng chèn phần tử vào danh sách tại vị chỉ số cho trước.
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Sau khi thực hiện các câu lệnh sau, mảng A như thế nào?
>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]
>>> A. remove(2)
>>> print(A)
Giả sử A = [5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12]. Biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?
(3 + 4 – 5 + 18 // 4) in A
ả sử A = [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, 2, 3, 4]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?
6 in A
‘a’ in A
Phần tử thứ bao nhiêu trong mảng A bị xoá?
>>> A = [10, 20, 3, 30, 20, 30, 20, 6, 3, 2, 8, 9]
>>> A. remove(3)
>>> print(A)
Danh sách A trước và sau lệnh insert() là [1, 3, 5, 0] và [1, 3, 4, 5, 0]. Lệnh đã dùng là lệnh gì?
Kết quả khi thực hiện chương trình sau?
>>> A = [1, 2, 3, 5]
>>> A.insert(2, 4)
>>> print(A)
Ngoài việc kết hợp lệnh for và range để duyệt phần tử trong danh sách, có thể sử dụng câu lệnh nào khác?
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về câu lệnh insert trong python:
Danh sách A sau lệnh 1 lệnh remove() và 3 lệnh append() có 8 phần tử. Hỏi ban đầu danh sách A có bao nhiêu phần tử?
Toán tử nào dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách không?
Số phát biểu đúng là:
1) Sau khi thực hiện lệnh clear(), các phần tử trả về giá trị 0.
2) Lệnh remove trả về giá trị False nếu không có trong danh sách.
3) remove() có tác dụng xoá một phần tử có giá trị cho trước trong list.
4) Lệnh remove() có tác dụng xoá một phần tử ở vị trí cho trước.
Lệnh sau, chèn phần tử cần thêm vào vị trí thứ mấy trong danh sách A?
A. insert(-5, 3)