Câu hỏi:

16/12/2024 39.5 K

Kết quả của chương trình sau là gì?

A = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 5]

for k in A:

    print(k, end = " ")

A. 1 2 3 4 5 6

B. 1 2 3 4 5 6 5

Đáp án chính xác

C. 1 2 3 4 5

D. 2 3 4 5 6 5.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Vòng lặp duyệt qua và in tất cả các phần tử có trong mảng.

Kết quả của chương trình sau là gì? A = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 5] for k in A:     print(k, end =

Lý thuyết Làm việc với dữ liệu danh sách

1. Duyệt danh sách với toán tử in

- Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho hay không. Kết quả là True (đúng) hoặc False (sai) như sau:

<giá trị> in <danh sách>.

Ví dụ. Dùng toán tử để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách hay không.

Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách (ảnh 1)

- Có thể duyệt nhanh phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range().

Ví dụ:

Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách (ảnh 2)

2. Một số lệnh làm việc với danh sách

Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách:

Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách (ảnh 3)

Ví dụ 1. Với lệnh remove(value) sẽ xóa phần tử đầu tiên của danh sách có giá trị value. Nếu không có phần tử nào như vậy thì sẽ báo lỗi

Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách (ảnh 4)

Ví dụ 2. Lệnh insert có chức năng chèn phần tử vào danh sách tại vị chỉ số cho trước.

Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách (ảnh 5)

Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sau khi thực hiện các câu lệnh sau, mảng A như thế nào?

>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]

>>> A. remove(2)

>>> print(A)

Xem đáp án » 20/07/2024 41.6 K

Câu 2:

Lệnh nào sau đây xoá toàn bộ danh sách?

Xem đáp án » 22/07/2024 33.9 K

Câu 3:

Giả sử A = [5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12]. Biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

(3 + 4 – 5 + 18 // 4) in A

Xem đáp án » 20/07/2024 30.1 K

Câu 4:

ả sử A = [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, 2, 3, 4]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

6 in A

‘a’ in A

Xem đáp án » 17/07/2024 29.1 K

Câu 5:

Phần tử thứ bao nhiêu trong mảng A bị xoá?

>>> A = [10, 20, 3, 30, 20, 30, 20, 6, 3, 2, 8, 9]

>>> A. remove(3)

>>> print(A)

Xem đáp án » 22/07/2024 23.7 K

Câu 6:

Danh sách A trước và sau lệnh insert() là [1, 3, 5, 0] và [1, 3, 4, 5, 0]. Lệnh đã dùng là lệnh gì?

Xem đáp án » 20/07/2024 19.7 K

Câu 7:

Kết quả khi thực hiện chương trình sau?

>>> A = [1, 2, 3, 5]

>>> A.insert(2, 4)

>>> print(A)

Xem đáp án » 16/07/2024 15.3 K

Câu 8:

Ngoài việc kết hợp lệnh for và range để duyệt phần tử trong danh sách, có thể sử dụng câu lệnh nào khác?

Xem đáp án » 22/07/2024 15.1 K

Câu 9:

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về câu lệnh insert trong python:

Xem đáp án » 21/07/2024 10.6 K

Câu 10:

Danh sách A sau lệnh 1 lệnh remove() và 3 lệnh append() có 8 phần tử. Hỏi ban đầu danh sách A có bao nhiêu phần tử?

Xem đáp án » 18/07/2024 9.2 K

Câu 11:

Toán tử nào dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách không?

Xem đáp án » 19/07/2024 6.9 K

Câu 12:

Số phát biểu đúng là:

1) Sau khi thực hiện lệnh clear(), các phần tử trả về giá trị 0.

2) Lệnh remove trả về giá trị False nếu không có trong danh sách.

3) remove() có tác dụng xoá một phần tử có giá trị cho trước trong list.

4) Lệnh remove() có tác dụng xoá một phần tử ở vị trí cho trước.

Xem đáp án » 29/07/2024 5.8 K

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án » 19/07/2024 4.1 K

Câu 14:

Lệnh sau, chèn phần tử cần thêm vào vị trí thứ mấy trong danh sách A?

A. insert(-5, 3)

Xem đáp án » 21/07/2024 3.2 K