Trả lời:
Em kể cho người thân nghe những điều em biết về cuộc sống và việc đi học của các bạn học sinh vùng cao.
Ví dụ:
Con đường đi học của các bạn rất gian nan vất cả. Các bạn phải băng rừng, lội suối, đi chênh vênh trên những con đường nhỏ hẹp trên núi cao. Tuy nhiên trên môi ai cũng nở nụ cười, các bạn đều rất vui vẻ và hào hứng khi được đi học mỗi ngày.
GẶT CHỮ TRÊN NON
Bình minh vừa tỉnh giấc Nắng nhuộm hồng núi xanh Tiếng trống rung vách đá Giục đôi chân bước nhanh.
Bóng em nhoà bóng núi Hun hút mấy thung sâu Gió đưa theo tiếng sáo La đà trên tán lau.
Em đi tìm cái chữ Vượt suối lại băng rừng Đường xa chân có mỏi Chữ vẫn gùi trên lưng. |
Cái chữ rơi xuống nương Mùa cho bông trĩu hạt Cái chữ bay lên ngàn Rừng ríu ran chim hát.
Càng đi chân càng vững Lớp học ngang lưng đồi Mắt em như sao sáng Gặt chữ trên đỉnh trời! (Bích Ngọc) |
Từ ngữ
- Gùi: đồ làm bằng mây tre để mang đồ đạc (trên lưng), dùng ở một số khu vực miền núi.
- Thung (thung lũng): dải đất trũng, thấp giữa các sườn (dãy) núi.
Đề bài: Quan sát tranh bài Gặt chữ trên non và nêu cảm nghĩ của em về việc đi học của các bạn nhỏ
Những ý nào dưới đây nêu đúng công dụng của từ điển?
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...).
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
C. Dạy cách nhớ từ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ.
Dựa vào các bước tìm nghĩa của từ theo ví dụ dưới đây, tìm nhanh nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ điển.
Ví dụ: Tìm nghĩa của từ bình minh.
Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Dựa vào dàn ý đã lập trong hoạt động Viết ở Bài 14, viết bài văn theo yêu cầu của đề bài.
Đọc soát và chỉnh sửa.
a. Đọc lại bài làm của em để phát hiện lỗi.
b. Sửa lỗi (nếu có).