Cho hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm. Nhận xét về sự phân hoá khí hậu theo đại cao ở nước ta.
|
Trạm Lào Cai |
Trạm Sa Pa |
Nhiệt độ trung bình năm |
|
|
Nhiệt độ tháng thấp nhất |
|
|
Số tháng nhiệt độ dưới 25°C |
|
|
Tổng lượng mưa trung bình năm |
|
|
|
Trạm Lào Cai |
Trạm Sa Pa |
Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
22,4 °C |
15,3 °C |
Nhiệt độ tháng thấp nhất |
14,5 °C (tháng 1) |
9 °C (tháng 1) |
Số tháng nhiệt độ dưới 25°C |
7 tháng |
12 tháng |
Tổng lượng mưa trung bình năm |
1765 mm |
2773 mm |
Nhận xét: Khí hậu nước ta có sự phân hoá theo độ cao. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo các đai khí hậu.
Dựa vào hình sau, hãy so sánh sự khác biệt về lượng mưa, mùa mưa tại 2 trạm khí tượng Quy Nhơn (Bình Định) và Pleiku (Gia Lai).
Hoàn thành bảng so sánh đặc điểm miền khí hậu phía Bắc và phía Nam theo mẫu sau:
Miền khí hậu |
Đặc điểm |
||
|
Biên độ nhiệt trung bình năm |
Lượng bức xạ tổng cộng năm |
Số giờ nắng năm |
Phía Bắc |
|
|
|
Phía Nam |
|
|
|
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các đại cao ở nước ta.
|
Đại nhiệt đới gió mùa trên núi |
Đại cận nhiệt gió mùa trên núi |
Đai ôn đới gió mùa trên núi |
Nhiệt độ |
|
|
|
Lượng mưa và độ ẩm |
|
|
|
Trong bài thơ Gửi em của nhà thơ Thuý Bắc có đoạn:
“Trường Sơn Đông
Trường Sơn Tây,
bên nắng đốt
bên mưa quây”
Các câu thơ trên nói về sự phân hoá nào của khí hậu nước ta? Giải thích tại sao có sự phân hoá đó.
Phân tích đặc điểm khí hậu tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế).
BẢNG NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG
CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (oC) |
19,9 |
20,8 |
23,1 |
26,1 |
28,2 |
29,3 |
29,2 |
28,8 |
27,1 |
25,3 |
23,2 |
20,7 |
Lượng mưa (mm) |
129,3 |
63,3 |
51,3 |
58,9 |
111,3 |
103,4 |
94,6 |
138,8 |
410,7 |
772,7 |
641,7 |
349,9 |
Gợi ý:
- Nhiệt độ trung bình năm
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
- Tổng lượng mưa trung bình năm
- Các tháng mùa mưa
- Các tháng mùa khô
Dựa vào bảng 4.1 trang 113 SGK, hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt (nhiệt độ trung bình năm; nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất, lạnh nhất; biên độ nhiệt độ năm) giữa Lạng Sơn và Cà Mau.
Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết:
- Hướng gió chủ yếu vào mùa đông ở miền Bắc nước ta.
- Hướng gió chủ yếu vào mùa hè nước ta.
- Sự thay đổi thời gian mùa bão từ bắc vào nam.
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các mùa gió ở nước ta.
|
Gió mùa hạ |
Gió mùa đông |
Thời gian hoạt động |
|
|
Hướng |
|
|
Nguồn gốc |
|
|
Đặc điểm thời tiết |
|
|
Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết hướng gió trong mùa hạ và mùa đông ở địa phương em.
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố cán cân bức xạ trung bình là:
A. Trên 30 kcal/cm2/năm.
B. Trên 70 kcal/cm2/năm.
C. Từ 70 - 100 kcal/cm/năm.
D. Từ 90 - 140 kcal/cm2/năm.
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng số giờ nắng trong 1 năm trung bình là:
A. Dưới 1 400 giờ/năm.
B. Trên 1 400 giờ/năm.
C. Dưới 3 000 giờ/năm.
D. Từ 1 400 đến 3 000 giờ/năm.
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố nhiệt độ không khí trung bình năm trên cả nước (trừ vùng núi cao) với giá trị là:
A. Trên 18°C.
B. Trên 20°C. 40 C.
C. Trên 22°C.
D. Trên 25°C.
Trong các câu sau, câu nào đúng về sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam ở nước ta?
a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật địa đới.
b) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật phi địa đới.
c) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo tính nhịp điệu.
d) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ cảnh quan
Tính ẩm của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng lượng mưa năm là:
A. Trên 1000 mm/năm.
B. Trên 1 500 mm/năm.
C. Từ 1 500 - 2 000 mm/năm.
D. Từ 2 000 - 3 000 mm/năm.