Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ
B. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình
C. Trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen tới 50%.
D. Trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng đồng đã xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
Đáp án B
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình
Cho các phát biểu sau:
I. Cơ chế đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hoạt động của các bơm ion của tế bào khí khổng, làm tăng hoặc làm giảm hàm lượng các ion, thay đổi sức trương nước của nó.
II. Ion Kali tăng, làm tăng sức trương nước, làm khí khổng mở ra.
III. Khi tế bào lá thiếu nước, lượng kali trong tế bào khí khổng sẽ tăng lên.
IV. Nồng độ ion kali tăng, áp suất thẩm thấu của tế bào tăng, khí khổng đóng.
Số phương án đúng là
Cho các phát biểu sau:
I. Nguyên tố khoáng đại lượng được cây sử dụng số lượng lớn để xây dựng các chất hữu cơ chủ yếu của chất sống.
II. Độ ngậm nước, độ nhớt của hệ keo, phụ thuộc phần lớn vào các ion khoáng như K+, Ca2+…
III. Các ion có hóa trị 1 như K+ làm hạt keo giữ nhiều nước. Ngược lại các ion hóa trị 2, hóa trị 3 như Ca2+ làm hạt keo ít ngậm nước.
IV. Lá non chứa nhiều Ca2+, còn lá già chứa nhiều K+.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Trong quá trình nhân đôi liên tiếp của 1 gen đã hình thành 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 300 T và 600 X và 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 200 T và 400 X. Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):
Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu sắc hoa do các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai 3 dòng thuần hoa đỏ khác nhau (kí hiệu dòng 1, dòng 2, dòng 3) với một dòng hoa trắng, thu được kết quả như sau:
Biết rằng kiểu gen F1 trong 3 phép lai trên khác nhau; quá trình giảm phân tạo giao tử và quá trình thụ tinh diễn ra bình thường.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định.
(3) Kiểu gen của dòng 1 là AAbbdd.
(4) Kiểu gen của dòng 2 là AAbbDD.
(5) Kiểu gen của dòng 3 có thể là AABBDD
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ x ♀ . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 (thể ba) với kiểu gen khác nhau?