Giải thích các lệnh ở mỗi câu sau thực hiện công việc gì?
a) Gán S = 0;
Duyệt các phần tử trong danh sách A và tính tổng các phần tử dương của A
In kết quả S ra màn hình
b) Gán C = 0;
Duyệt các phần tử trong danh sách A và đếm số lượng các phần tử dương của A
- In kết quả C ra màn hình
Khởi tạo và tìm hiểu dữ liệu kiểu danh sách
Khởi tạo dữ liệu danh sách như thế nào? Cách truy cập, thay đổi giá trị và xoá một phần tử trong danh sách như thế nào?
Cho danh sách A = [1, 0, “One”, 9, 15, “Two”, True, False]. Hãy cho biết giá trị các phần tử:
a) A[0]
b) A[2]
c) A[7]
d) A[len(A)]
Cho dãy các số nguyên A, viết chương trình in ra các số chẵn của A.
Cho dãy số A. Viết chương trình tính giá trị và chỉ số của phần tử lớn nhất của A. Tương tự với bài toán tìm phần tử nhỏ nhất.
Giả sử A là một danh sách các số, mỗi lệnh sau thực hiện gì?
a) A = A + [10]
b) del A[0]
c) A = [100] + A
d) A = A[1]*25
Có thể thêm một phần tử vào đầu danh sách được không? Nếu có thì nêu cách thực hiên.
Sau khi thêm một phần tử vào danh sách A bằng lệnh append() thì độ dài danh sách A thay đổi như thế nào?
Dùng lệnh for để duyệt danh sách
Quan sát các lệnh sau để biết cách dùng lệnh for duyệt lần lượt các phần tử của một danh sách.
Em đã được học những kiểu dữ liệu cơ bản của Python như số nguyên, số thực, xâu kí tự, kiểu dữ liệu logic. Tuy nhiên, khi em cần lưu một dãy các số hay một danh sách học sinh thì cần kiểu dữ liệu dạng danh sách (còn gọi là dãy hay mảng). Kiểu dữ liệu danh sách được dùng nhiều nhất trong Python là kiểu list.
Em hãy tìm một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế.
Tìm hiểu lệnh thêm phần tử cho danh sách
Quan sát các lệnh sau đây để biết cách thêm phần tử vào một danh sách bằng phương thức append().