Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%).
- Khối lượng este tạo thành là?
- Tính được naxit = 0,1 mol, nancol = 0,13 mol
- Theo PTHH ⇒ C2H5OH dư
- Vậy: H = 50%, meste = 0,1.88.50% = 4,4 gam.
Lý thuyết về ester
1. Khái niệm
- Khái niệm: Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxylic của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì được ester. Trong đó, R’ là gốc hydrocarbon.
- Ester đơn chức có công thức chung là R – COO – R’, trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc nguyên tử H, R’ là gốc hydrocarbon.
2. Danh pháp
Tên gọi của ester đơn chức: Tên ester RCOOR’ = Tên gốc R’ + Tên gốc acid RCOO
Ví dụ: HCOOCH2CH2CH3: proyl methanoate hay propyl formate
3. Tính chất vật lí
- Do không có liên kết hydrogen giữa các phân tử, ester có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid hoặc alcohol có cùng số nguyên tử carbon hoặc có khối lượng phân tử tương đương
- Ester là những chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, hầu hết nhẹ hơn nước, thường ít tan trong nước. Một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín như: ethyl butyrate có mùi dứa chín, isomayl acetate có mùi chuối chín,…
4. Tính chất hóa học
Ester bị thủy phân trong môi trường acid hoặc môi trường base. Sản phẩm thu được khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phản ứng
a) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid như HCl, H2SO4,… thường là phản ứng thuận nghịch
Ví dụ:
b) Phản ứng thủy phân trong môi trường base
Ester cũng bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH,… Phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Ví dụ: HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
5. Điều chế
- Các ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp gồm carboxylic acid và alcohol sử dụng H2SO4 đặc làm xúc tác.
- Một số ester được điều chế bằng phương pháp khác. Chẳng hạn, trong công nghiệp, vinyl acetate được tổng hợp từ ethylene và acetic acid với sự có mặt của oxygen, sử dụng xúc tác palladium:
6. Ứng dụng
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
15 câu Trắc nghiệm Ester - Lipid có đáp án – Kết nối tri thức Hóa học lớp 12
Viết PTHH điều chế anđehit axetic và axit axetic từ etanol (giả sử các điều kiện dụng cụ, hóa chất có đủ).
Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4?
Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:
Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 – en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là:
Cho các chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, CH2 = CHCOOH, CH3CHO, CH3COCH3. Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là:
Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ
(3) Hyđrat hoá etilen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ axetilen vào dung dịch HgSO4 loãng ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E.
- Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên (biết mỗi mũi tên là một phản ứng).
Cho 20,6 gam hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư, đun nóng thu được 129,6 gam Ag. Xác định CTPT; CTCT có thể có của hai anđehit và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Phản ứng của benzen với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa?
Chia 8,2 gam hỗn hợp G gồm hai axit cacboxylic có cùng số nhóm chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng 9,125 gam dung dịch HCl 10% thu được 7,2125 gam muối.
Phần 2: Thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa 10,8 gam Ag.
- Viết PTHH xảy ra và xác định CTCT của 2 axit.
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit chỉ có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
(c) Xeton tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
- Số phát biểu đúng là: