Dựa vào kiến thức đã học và hình 22 trong SGK, em hãy lập bảng so sánh ba kiểu tháp dân số.
Châu lục | Kiểu tháp | Cơ cấu dân số theo giới | Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi | Mối quan hệ giữa tính chất tháp dân số theo 1 tháp dân số và trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
Châu Phi | …………... …………... | …………... …………... | …………... …………... | ………………………………. ………………………………. |
Châu Á | …………... …………... | …………... …………... | …………... …………... | ………………………………. ………………………………. |
Châu Âu | …………... …………... | …………... …………... | …………... …………... | ………………………………. ………………………………. |
Hướng dẫn giải:
Châu lục | Kiểu tháp | Cơ cấu dân số theo giới | Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi | Mối quan hệ giữa tính chất tháp dân số theo 1 tháp dân số và trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
Châu Phi | Mở rộng | Nữ nhiều hơn nam | 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất | Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, nền kinh tế chậm phát triển. |
Châu Á | Thu hẹp | Nam nhiều hơn nữ | 15-64 tuổi chiếm tỉ lệ cao | Tỉ suất sinh cao, dân số trong độ tuổi lao động dồi dào, nền kinh tế đang phát triển. |
Châu Âu | Ổn định | Nữ nhiều hơn nam | Từ trên 65 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất | Tỉ suất sinh thấp, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu, nền kinh tế phát triển ổn định. |
Cho bảng số liệu:
Em hãy tính, nhận xét và giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Đông Phi, Đông Nam Á, Bắc Mỹ so với thế giới năm 2020.
Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi là đúng (Đ) hay sai (S)? Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định.
Hình thái kiểu tháp dân số của châu lục nào sau đây thể hiện được tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi 0 - 14 tuổi thấp nhất?
Cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số già mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?
Tiêu chí nào sau đây không được thể hiện trong kiểu tháp dân số mở rộng?
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Tháp dân số là biểu đồ biểu diễn cơ cấu dân số theo