Bài 5 (trang 19 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Dựa vào kết quả bài tập 4, đặt câu hỏi cho chủ ngữ của mỗi câu.
a. ……………………………………………………………………………………..
b. …………………………………………………………………………………….
c. ……………………………………………………………………………………..Trả lời:
a. Ai đang cho đàn gà ăn?
b. Con gì đang chăm chỉ mổ thóc?
c. Cái gì đang tỏa những tia nắng ấm áp?
Bài 4 (trang 18 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu.
Yêu cầu |
Câu |
a. Chủ ngữ là danh từ chỉ người |
|
b. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật |
|
c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên. |
|
Bài 2 (trang 18 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Thêm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành câu.
a. …………………………… thích giúp đỡ bạn bè trong lớp.
b. …………………………… nhảy nhót, chuyền từ cành này sang cành khác.
c. …………………………… thổi vi vu.
Vận dụng:
Bài 1 (trang 21 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Trang trí và viết một tấm thiệp với lời nhắn yêu thương tặng mẹ nhân ngày 8 tháng 3.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Vận dụng:
Bài 1 (trang 21 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Trang trí và viết một tấm thiệp với lời nhắn yêu thương tặng mẹ nhân ngày 8 tháng 3.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 2 (trang 19 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đọc soát và chỉnh sửa.
a. Đoạn văn của em đã đạt được những yêu cầu nào dưới đây?
|
Bố cục đoạn văn đầy đủ, rõ ràng. |
|
Giới thiệu được nhân vật (trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe) |
|
Nêu được tình cảm, cảm xúc của em đối với nhân vật |
|
Không mắc lỗi dùng từ. |
|
Không mắc lỗi đặt câu. |
|
Không mắc lỗi chính tả. |
b. Sửa lỗi trong đoạn văn của em (nếu có).
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 4 (trang 18 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu.
Yêu cầu |
Câu |
a. Chủ ngữ là danh từ chỉ người |
|
b. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật |
|
c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên. |
|
Viết: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học.
Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
Bài 1 (trang 19 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Dựa vào các ý đã tìm ở trang 16, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
Luyện từ và câu: Luyện tập chủ ngữ
Bài 1 (trang 17 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
(cô bé, Na, bầu trời, cả dãy phố, người và xe)
Chiều hôm ấy, trời mưa như trút nước …………. đây mây đen và chớp giật loé từng đợt. …………. đã học bài xong và đang ngồi nhìn ra cửa sổ .…………. nhìn thấy một đoạn đường vắng lặng, trắng xoá màn mưa. Dưới lòng đường, …………. di chuyển hối hả …………. hầu như không có một mái hiên nào đua ra mặt đường. Một chút lo âu dâng lên trong tâm trí. Na chạy xuống nhà bảo mẹ kéo mái hiên ra phía ngoài đường để người đi đường có chỗ trú mưa………….
(Theo La Nguyễn Quốc Vinh)
Bài 2 (trang 18 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Thêm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành câu.
a. …………………………… thích giúp đỡ bạn bè trong lớp.
b. …………………………… nhảy nhót, chuyền từ cành này sang cành khác.
c. …………………………… thổi vi vu.
Bài 3 (trang 18 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây:
a. Mây đen che kín bầu trời.
……………………………………………………………………………………….
b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước mắt tôi.
……………………………………………………………………………………….
c. Một chú bộ đội đang đứng gác trước cổng.
……………………………………………………………………………………….Viết: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học.
Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
Bài 1 (trang 19 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Dựa vào các ý đã tìm ở trang 16, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
Bài 3 (trang 18 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây:
a. Mây đen che kín bầu trời.
……………………………………………………………………………………….
b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước mắt tôi.
……………………………………………………………………………………….
c. Một chú bộ đội đang đứng gác trước cổng.
……………………………………………………………………………………….Luyện từ và câu: Luyện tập chủ ngữ
Bài 1 (trang 17 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
(cô bé, Na, bầu trời, cả dãy phố, người và xe)
Chiều hôm ấy, trời mưa như trút nước …………. đây mây đen và chớp giật loé từng đợt. …………. đã học bài xong và đang ngồi nhìn ra cửa sổ .…………. nhìn thấy một đoạn đường vắng lặng, trắng xoá màn mưa. Dưới lòng đường, …………. di chuyển hối hả …………. hầu như không có một mái hiên nào đua ra mặt đường. Một chút lo âu dâng lên trong tâm trí. Na chạy xuống nhà bảo mẹ kéo mái hiên ra phía ngoài đường để người đi đường có chỗ trú mưa………….
(Theo La Nguyễn Quốc Vinh)
Bài 5 (trang 19 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Dựa vào kết quả bài tập 4, đặt câu hỏi cho chủ ngữ của mỗi câu.
a. ……………………………………………………………………………………..
b. …………………………………………………………………………………….
c. ……………………………………………………………………………………..