Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên.
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Phương trình hóa học:
2Mg + O2 2MgO
2Zn + O2 2ZnO
b) Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mhh + moxi = moxit ⇒ moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam
Số mol của oxi đã dùng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4\,mol\)
⇒ \({V_{{O_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96\) lít
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn trong hỗn hợp X.
Khối lượng hỗn hợp ban đầu:
mhh = mMg + mZn = 24x + 65y = 23,3 (1)
Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: \[\frac{x}{2}\,\, + \frac{y}{2}\] = 0,4 (2)
Sử dụng phương pháp thế giải được:
\(\left\{ \begin{array}{l}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{Mg}}\; = {\rm{ }}0,7{\rm{ }}mol\\y{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{Zn}}\; = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol\end{array} \right.\)
⇒ mMg = 0,7.24 = 16,8 gam
mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?
Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).