Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.
Xác định công thức cấu tạo của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng: A + O2CO2+ H2O.
= 0,4 (mol).
=
(mol).
→ = 0,5(2,116) = 16,8 (gam).
Gọi số mol CO2và số mol H2O lần lượt là x, y (mol).
Ta có hệ phương trình:
.
Bảo toàn khối lượng:
mA+ =
+
→ mA+ 12,8 = 16,8 → mA= 4 (gam).
mO(A)= mA– (mC+ mH) = 4 – (0,312 + 0,22) = 0 (gam).
→ Trong phân tử A chỉ gồm 2 nguyên tố C và H.
Số C = ; Số H =
.
→ Công thức phân tử của A là C3H4.
A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3
→ Công thức cấu tạo của A là: CH≡C-CH3.
Sơ đồ phản ứng: CH≡C-CH3CAg≡C-CH3↓.
0,1 0,1 (mol)
→ m↓= (gam).
Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho:
a) 2-metyl propen tác dụng với hiđro, đun nóng ( xúc tác Ni)
b) axetilen tác dụng với nước
c) propin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
d) popen tác dụng với dung dịch KMnO4
Khi phân tích định tính nguyên tố hiđro trong hợp chất hữu cơ người ta thường đốt cháy chất hữu cơ đó rồi cho sản phẩm đi qua
Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
- Viết các PTHH xảy ra.
- Tính khối lượng muối thu được.