Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con đang chạy trong ngõ thẳng và hẹp.
a) Hãy mô tả chuyển động của chú chó.
b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chú chó sau 2s; 4s; 7s và 10s bằng đồ thị và bằng công thức.
a) Mô tả chuyển động:
- Từ giây thứ 0 đến giây thứ 2: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s.
- Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: chuyển động thẳng nhanh dần đều từ 1 m/s đến 3 m/s.
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 7: chuyển động chậm dần đều từ 3 m/s về 0 m/s.
- Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8: đứng yên.
- Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều ngược lại (theo chiều âm).
- Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10: chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
b) Tính quãng đường và độ dịch chuyển bằng đồ thị
- Sau 2 giây:
+ Quãng đường:
+ Độ dịch chuyển:
- Sau 4 giây:
+ Quãng đường:
+ Độ dịch chuyển:
- Sau 7 giây:
+ Quãng đường:
+ Độ dịch chuyển:
- Sau 10 giây:
+ Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8 vật đứng yên nên quãng đường bằng 0.
+ Quãng đường:
+ Độ dịch chuyển:
Tính quãng đường và độ dịch chuyển bằng công thức:
- Sau 2 giây:
+ Độ dịch chuyển:
+ Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển:
- Sau 4 giây:
+ Gia tốc tính từ giây thứ 2 đến giây thứ 4:
+ Độ dịch chuyển:
+ Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển:
- Sau 7 giây:
+ Gia tốc tính từ giây thứ 4 đến giây thứ 7:
+ Độ dịch chuyển:
+ Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển:
- Sau 10 giây:
+ Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8 vật đứng yên nên quãng đường bằng 0.
+ Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9 vật chuyển động theo chiều âm
+ Gia tốc tính từ giây thứ 8 đến giây thứ 9:
+ Độ dịch chuyển từ giây thứ 8 đến giây thứ 9:
+ Quãng đường vật đi được từ giây thứ 8 đến giây thứ 9 là:
+ Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 vật chuyển động thẳng đều nên gia tốc bằng 0
+ Độ dịch chuyển từ giây thứ 9 đến giây thứ 10:
+ Quãng đường vật đi được từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 là:
+ Độ dịch chuyển sau 10 giây:
+ Quãng đường sau 10 giây:
Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.4 để:
a) Mô tả chuyển động;
b) Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối;
c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu;
d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6.
Kiểm tra kết quả của câu b và câu c bằng cách dùng công thức.
Một vận động viên đua xe đạp đường dài vượt qua vạch đích với tốc độ 10 m/s. Sau đó vận động viên này đi chậm dần đều thêm 20 m mới dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng.
a) Tính gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích.
b) Tính thời gian vận động viên đó cần để dừng lại kể từ khi cán đích.
c) Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dừng xe.
Hình trên mô tả sự thay đổi vị trí và vận tốc của ô tô, người sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hai chuyển động này có gì giống nhau, khác nhau.
Hình 9.2 là đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động của một bạn đang đi trong siêu thị. Hãy dựa vào đồ thị để mô tả bằng lời chuyển động của bạn đó (khi nào đi đều, đi nhanh lên, đi chậm lại, nghỉ).
Từ các đồ thị trong Hình 9.1:
a) Hãy viết công thức về mối liên hệ giữa v với a và t của từng chuyển động ứng với từng đồ thị trong Hình 9.1.
b) Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều?
Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.3b. Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2 m/s, trên trục hoành ứng với 1 s.
Chứng tỏ rằng có thể xác định được giá trị của gia tốc dựa trên đồ thị (v – t).