Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “…… là chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ (mà ít cháy)”?
A. Vật cản.
B. Thuốc nổ.
C. Súng bộ binh.
D. Vũ khí tự tạo.
Đáp án đúng là: B
- Thuốc nổ là chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ (mà ít cháy)
Lý thuyết Thuốc nổ:
a) Khái niệm
- Thuốc nổ là chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ (mà ít cháy)
b) Một số loại thuốc nổ thường dùng
- Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT)
+ Tính năng: Có dạng tinh thể rắn; màu vàng nhạt (Hình 6.5a); khi tiếp xúc ánh sáng mặt trời ngả sang màu nâu; có vị đắng; khi cháy tạo ra lửa đỏ, khói đen, mùi nhựa thông; ít hút ẩm; dùng được ở dưới nước; dễ hoà tan trong benzen, axeton, ete, rượu etylic hoặc các loại acid đậm đặc; gây nổ bằng kíp số 6 trở lên, nếu thuốc nổ đúc khi gây nổ phải dùng thuốc nổ mồi. Nóng chảy ở 81 °C, bốc cháy ở 310 °C, nổ ở 350 °C; nếu tăng nhiệt độ đột ngột lên 300 °C sẽ nổ.
+ Tác dụng: Được sử dụng rộng rãi trong quân đội cũng như trong một số lĩnh vực khác; thường được đúc thành từng bánh có khối lượng từ 15 g đến 400 g để làm các loại lượng nổ; trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ; trộn với thuốc nổ yếu để phá đất, phá đá.
- Thuốc nổ C4
+ Tính năng: Là thuốc nổ hỗn hợp gồm 80% thuốc nổ mạnh Hexogen bột trộn với 20% chất kết dính. Màu trắng đục, mùi hắc, dẻo, nhào nặn dễ dàng, vị hơi ngọt (Hình 6.5b); không hút ẩm, không tan trong nước. Sử dụng trong điều kiện nhiệt độ từ -30 °C đến 50 °C. Nếu nhiệt độ càng thấp thì độ dẻo càng giảm; gây nổ bằng kíp số 6 trở lên; đốt khó cháy, đốt nóng đến 190 °C thì cháy, khi cháy ở 201 °C thì nổ.
+ Tác dụng: Dùng để phá huỷ các vật thể có hình dạng phức tạp; dùng làm lượng nổ lõm.
c) Đồ dùng gây nổ
Bộ đồ dùng gây nổ thường gồm kíp thường, nụ xuỳ và dây cháy chậm.
- Kíp thường
+ Cấu tạo: Kíp thường có cấu tạo gồm vỏ kíp, mắt ngỗng, bát kim loại, thuốc gây nổ và thuốc nổ mạnh. Căn cứ vào kích thước, kíp được phân ra 10 cỡ số, từ 1 đến 10; trong thực tế thường dùng kíp số 6, 8, 10. Số kíp càng lớn, thuốc càng nhiều, gây nổ càng mạnh.
+ Tính năng, tác dụng: Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây nổ. Cảm ứng của kíp rất nhạy; nếu để va chạm, cọ xát, chấn động mạnh, vật nặng đè lên, tăng nhiệt độ hoặc khêu móc, chọc vào thuốc gây nổ (mắt ngỗng) đều có thể nổ.
- Nụ xuỳ
+ Cấu tạo: Nụ xuỳ có cấu tạo gồm vỏ, gờ định vị dây cháy chậm, lỗ thoát khí, dây kim loại, bát kim loại chứa thuốc phát lửa và dây giật
+ Tính năng, tác dụng: Nụ xuỳ dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc gây nổ kíp (gây nổ trực tiếp). Nụ xuỳ phát lửa rất nhạy nhưng khi hút ẩm không phát lửa được. Vì vậy, phải giữ gìn, bảo quản cẩn thận.
- Dây cháy chậm
+ Cấu tạo: Dây cháy chậm có cấu tạo gồm vỏ, lớp sợi, lõi thuốc đen và dây tim
+ Tính năng, tác dụng: Dây cháy chậm dùng để dẫn lửa gây nổ kíp. Tốc độ cháy trung bình của dây cháy chậm trong không khí là 1 cm/s, nếu cháy dưới nước thì nhanh hơn. Khi dùng phải căn cứ vào tính năng, ý định, cách đánh và khoảng cách bảo đảm mà cắt dây cháy chậm dài hay ngắn.
Tầm bắn thẳng đối với mục tiêu người nằm của súng tiểu liên AK là
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về tính năng của thuốc nổ C4?
Các loại vũ khí như: dao, mã tấu, giáo, mác, gậy tầm vông, tổ ong… được xếp vào nhóm
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của súng trường CKC?
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quy tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK?
Khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận tháo ra phải đặt theo thứ tự
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…… là những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương”?