Câu hỏi:

28/12/2024 450

Để giảm béo, nhiều người đã cắt bỏ hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn. Theo em điều này nên hay không nên? Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần làm gì để duy trì cân nặng với một cơ thể khỏe mạnh?

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Để giảm béo, nhiều người đã cắt bỏ hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn. Điều này không nên, bởi vì:

+ Chất béo không chỉ là nguồn sinh năng lượng quan trọng mà còn đóng vai trò là dung môi để hòa tan các vitamin thiết yếu cho cơ thể như A, D, E, K,... và các acid béo như omega 3, omega 6,... Bên cạnh đó, chất béo cũng tham gia vào cấu tạo các tế bào, đặc biệt là các tổ chức não bộ.

+ Bởi thế, nếu thiếu hụt chất béo trong chế độ dinh dưỡng thì việc hấp thu các vitamin tan trong dầu bị ảnh hưởng đồng thời thiếu hụt nguyên liệu để xây dựng cấu trúc tế bào,… dẫn đến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

- Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần duy trì cân nặng bằng cách cân bằng giữa lượng năng lượng hấp thu và lượng năng lượng sử dụng. Cụ thể, nên:

+ Theo dõi cân nặng và lượng năng lượng tiêu thụ

+ Ăn uống lành mạnh, cân đối

+ Tạo thói quen ăn đúng giờ, không thức quá khuya

+ Tập thể dục thường xuyên để duy trì cân nặng

+ Kiểm soát stress để tránh tăng cân

+ Hạn chế uống rượu, bia để duy trì cân nặng

+ …

Lý thuyết Carbohydrate – chất đường bột

- Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O với tỉ lệ 1 : 2 : 1 và công thức cấu tạo chung là Cn(H2O)m.

- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là glucose, fructose và galactose.

- Nguồn cung cấp đường và tinh bột cho người và động vật: các bộ phận dự trữ đường và tinh bột của thực vật như củ, quả, hạt, thân cây,...

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Nguồn cung cấp đường và tinh bột cho người và động vật

- Phân loại: Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia carbohydrate thành 3 loại là đường đơn, đường đôi, đường đa.

Loại

Đặc điểm cấu trúc

Chức năng chính

Đường đơn

- Có 1 đơn phân.

- Một số đường có 6 C phổ biến: Glucose, Fructose, Galactose,…

- Dùng làm nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

- Dùng làm nguyên liệu để cấu tạo nên các loại phân tử sinh học khác.

Đường đôi

- Được hình thành do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau (sau khi loại đi 1 phân tử nước) bằng 1 liên kết cộng hóa trị (glycosidic).

- Một số đường đôi phổ biến: Sucrose (được cấu tạo từ glucose và fructose), lactose (được cấu tạo từ galactose và glucose), mantose (được cấu tạo từ glucose và glucose),…

- Là đường vận chuyển do không bị phân giải trong quá trình vận chuyển.

Đường đa

- Là loại polymer được cấu tạo từ hàng trăm tới hàng nghìn phân tử đường đơn.

- Một số đường đa phổ biến: glycogen, tinh bột, cellulose, chitin,…

- Dự trữ năng lượng và làm nguyên liệu cấu trúc nên một số thành phần của tế bào.

* Một số đường đơn phổ biến:

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

* Một số đường đôi phổ biến:

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

* Một số đường đa phổ biến:

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Loại

đường đa

Cấu tạo

Chức năng

Tinh bột

- Được cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân là glucose, ít phân nhánh.

- Là dạng năng lượng được dự trữ ở các loài thực vật.

Glycogen

- Được cấu tạo từ các phân tử glucose liên kết với nhau tạo thành mạch phân nhánh rất mạnh.

- Là dạng năng lượng được dự trữ ở động vật và một số loài nấm.

Cellulose

- Các phân tử cellulose được cấu tạo từ các phân tử glucose liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng, không phân nhánh.

- Nhiều phân tử cellulose liên kết với nhau tạo thành bó sợi dài nằm song song có cấu trúc vững chắc.

- Là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của thực vật.

- Ở người, cellulose giúp ích trong tiêu hóa thức ăn bằng cách kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy và cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ngoài.

Chitin

- Được cấu tạo từ các phân tử glucose hoặc galactose đã được gắn thêm nhóm chức amino thành glucosamine hoặc galactosamine.

- Là thành phần cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài như tôm, cua, nhện và thành tế bào của nhiều loài nấm.

Xem thêm một số kiến thức liên quan:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Các phân tử sinh học

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phân tử glucose có công thức cấu tạo là C6H12O6. Nếu 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường đa thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo như thế nào? Giải thích?

Xem đáp án » 20/07/2024 1.6 K

Câu 2:

Tại sao cùng có chung công thức cấu tạo C6H12O6  nhưng glucose và fructose lại có vị ngọt khác nhau?

Xem đáp án » 22/07/2024 1.6 K

Câu 3:

Phân tử sinh học là gì?

Xem đáp án » 17/07/2024 1.3 K

Câu 4:

Nêu đặc điểm cấu trúc và chức năng chính của các loại carbohydrate.

Xem đáp án » 18/07/2024 1.2 K

Câu 5:

Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin gì? Giải thích?

Xem đáp án » 18/07/2024 662

Câu 6:

Tại sao cùng được cấu tạo từ các phân tử đường glucose nhưng tinh bột và cellulose lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh học khác nhau?

Xem đáp án » 17/07/2024 643

Câu 7:

Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại?

Xem đáp án » 20/07/2024 633

Câu 8:

Quan sát hình 5.10,  nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Quan sát hình 5.10,  nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. (ảnh 1)

Xem đáp án » 21/07/2024 631

Câu 9:

Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?

Xem đáp án » 23/07/2024 562

Câu 10:

Trình bày sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa DNA và RNA.

Xem đáp án » 21/07/2024 507

Câu 11:

Con người thường ăn những bộ phận nào của thực vật để lấy tinh bột?

Xem đáp án » 22/07/2024 499

Câu 12:

Protein có những chức năng gì? Đặc điểm cấu trúc nào giúp protein có chức năng rất đa dạng?

Xem đáp án » 18/07/2024 475

Câu 13:

Giải thích vì sao khi khẩu phần thức ăn thiếu protein thì cơ thể, đặc biệt là trẻ em, thường gầy yếu, chậm lớn, hay bị phù nề và dễ mắc bệnh truyền nhiễm.

Xem đáp án » 20/07/2024 451

Câu 14:

Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng?

Xem đáp án » 07/07/2024 450

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »