Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là
A.
B.
C.
D.
CuO (đồng (II) oxit): Là một oxit bazo, khi tác dụng với HCl sẽ tạo ra muối đồng (II) clorua (CuCl₂) và nước.
CuO + 2HCl → CuCl₂ + H₂O
Na₂O (natri oxit): Cũng là một oxit bazo, khi tác dụng với HCl sẽ tạo ra muối natri clorua (NaCl) và nước.
Na₂O + 2HCl → 2NaCl + H₂O
CaO (canxi oxit): Là một oxit bazo, khi tác dụng với HCl sẽ tạo ra muối canxi clorua (CaCl₂) và nước.
CaO + 2HCl → CaCl₂ + H₂O
Khái niệm Acid
- Acid ban đầu được biết đến là những chất có vị chua như acetic acid có trong giấm ăn, citric acid có trong quả chanh, malic acid có trong quả táo.
-Từ acid xuất phát từ tiếng Latin là acidus – nghĩa là vị chua.
- Khái niệm về acid được phát biểu như sau: Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.
- Gốc acid trong các acid sau là: H (Hydrogen), H2SO4 (Sulfuric acid), HCl (Hydrochloric acid), HNO3 (Nitric acid).
- Acid thường tan được trong nước, dung dịch acid làm đổi màu giấy quỳ từ tim sang đồ. Khi dung dịch acid phản ứng với một số kim loại như magnesium, cắt, kẽm... nguyên tử hydrogen của acid được thay thế bằng nguyên tử kim loại để tạo thành muối và giải phóng ra khí hydrogen.
- Tính chất của dung dịch hydrochloric acid:
+ Chuẩn bị: dung dịch HCl 1 M, giấy quỳ tím; hai ống nghiệm mỗi ống đựng một trong các kim loại Fe, Zn, ông hút nhỏ giọt.
+ Thực hiện: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch HCl vào máu giấy quỳ tím. Cho khoảng 3 mL dung dịch HCl vào mỗi ống nghiệm đã chuẩn bị ở trên.
+ Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học
+ Phản ứng giữa dung dịch HCl và kim loại Mg: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
Hydrochloric acid
- Dung dịch hydrochloric acid (HCl) là chất lỏng không màu.
- Hydrochloric acid được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp
Xem thêm kiến thức liên quan:
Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
Cho 21 gam tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là
Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500 ml dd HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là