Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :
A. HCl, O2, Cl2, FeCl5.
B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH
C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO
Amoniac (NH₃) là một bazơ yếu, có tính khử mạnh. Nó có khả năng phản ứng với nhiều loại chất khác nhau, bao gồm:
- Axit: Tạo muối amoni.
- Oxit axit: Tạo muối amoni và nước.
- Một số muối: Tạo phức chất hoặc muối mới.
- Halogen: Tạo ra các hợp chất nitơ halogen.
A. HCl, O2, Cl2, FeCl5:
- HCl là axit, phản ứng với NH₃ tạo NH₄Cl.
- O₂ và Cl₂ là chất oxi hóa mạnh, phản ứng với NH₃ tạo các sản phẩm oxi hóa của nitơ.
- FeCl₅ không tồn tại ở dạng hợp chất bền, nên ít xảy ra.
B. H₂SO₄, Ba(OH)₂, FeO, NaOH:
- H₂SO₄ là axit, phản ứng với NH₃.
- Ba(OH)₂ và NaOH là bazơ, không phản ứng với NH₃.
- FeO là oxit bazơ, không phản ứng trực tiếp với NH₃.
C. HCl, HNO₃, AlCl₃, CaO:
- HCl và HNO₃ là axit, phản ứng với NH₃.
- AlCl₃ là muối, có thể phản ứng với NH₃ tạo phức chất.
- CaO là oxit bazơ, không phản ứng trực tiếp với NH₃.
D. KOH, HNO₃, CuO, CuCl₂:
- HNO₃ là axit, phản ứng với NH₃.
- KOH, CuO, CuCl₂ không phản ứng trực tiếp với NH₃.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa ?
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa ?
Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ phản ứng nung hỗn hợp các chất nào sau đây ?
Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm ?
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
Cho các phản ứng sau :
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 (1)
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 (2)
Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2 (3)
Ca3(OH)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2O (4)
Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2 là: