Đề bài: Đặt 1 – 2 câu về con vật hoặc cây cối, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
Đặt 1 - 2 câu về con vật, cây cối, có sử dụng biện pháp nhân hóa
Đặt 1 - 2 câu về con vật, cây cối, đồ vật ... trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa - Mẫu 1
- Con gà trống khoác lên mình 1 chiếc áo vàng óng, mượt như tơ.
- Mùa đông, cây bàng trơ trụi với những bàn tay khẳng khiu, gầy gò.
Đặt 1 - 2 câu về con vật, cây cối, đồ vật ... trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa - Mẫu 2
- Mẹ gà âu yếm ngắm nhìn đàn con thơ.
- Những chị mây diện những chiếc váy trắng muốt đang bay trên bầu trời xanh cao.
Đặt 1 - 2 câu về con vật, cây cối, đồ vật ... trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa - Mẫu 3
- Nàng hoa mai thật là xinh đẹp!
- Chú gà trống khoác lên mình môt chiếc áo lông óng á như tơ.
Đặt 1 - 2 câu về con vật, cây cối, đồ vật ... trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa - Mẫu 4
- Chú gà trống này được mẹ tôi xin từ nhà bà về để nuôi.
- Bác bàng cao lắm, thân bác sần sùi, vươn cao hơn cả nóc trường.
Đặt 1 - 2 câu về con vật, cây cối, đồ vật ... trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa - Mẫu 5
- Ánh mặt trời nhảy nhót như những chú bé tinh nghịch.
- Những tán cây trong vườn trêu đùa cùng với gió.
Đặt 1 - 2 câu về con vật, cây cối, đồ vật ... trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa - Mẫu 6
Những chú ve sầu hát ca cả một mùa hè.
Cây lúa đong đưa theo cơn gió, va vào nhau trò truyện rì rào.
Nàng hoa đào bung nở những nụ hoa gọi mùa xuân về.
Cây chuối mẹ bắt đầu đơm hoa, kết trái.
Chị Cò lặn lội ngoài ruộng, chăm chỉ kiếm ăn nuôi đàn con thơ.
Cây bút máy như một người bạn thân thiết, cùng em đến trường, cùng em học bài.
Ghi lại cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe mà em thích
Ghi lại những chi tiết em thích trong câu chuyện tưởng tượng về loại vật.
Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống:
a.
hài lòng, nhuộm, mặc, trang điểm, ngắm nghía
Chú kì nhông ……cho đẹp để đi chơi. Chú điểm chút đo đỏ trên đỉnh đầu. Chú….. một chiếc áo xanh xám, nâu nâu. Ở gờ sống lưng, chú quét một màu xanh ngả dần sang xanh lơ, rồi sắc biếc. Nhân tiện có nắng, chú nhuộm hai bên tai màu vàng tươi. Sắc nắng ấy khi gặp xanh và đỏ, lại thành ra tím. Chú kì nhông ……bộ áo ngũ sắc sặc sỡ của mình in hình dưới mặt nước giếng trong veo. Chú ….. vô cùng!
b.
hiểu, bồn chồn, đánh thức, thức dậy, ngủ.
Một hạt cây bé xíu nằm…..ịm trong lòng đất. Cho đến một ngày kia, hạt cây cựa mình……Thoạt đầu, hạt cây thấy làm lạ, không……vì sao mình thức dậy: có ai đã……mình chăng? Nhưng bao bọc chung quanh hạt cây chỉ có đất, mà đất thì lầm lì, không động đậy. Hạt cây bỗng hiểu ra rằng có cái phôi mầm trong lòng nó đang nảy, làm bụng dạ nó……., không thể nào yên.
Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1 trang 79) những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
Vật, hiện tượng tự nhiên |
Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1 trang 79) những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa, cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào.
Vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa |
Cách nhân hóa |
M: Mầm cây tỉnh giấc
|
|
Đọc đoan văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1 trang 79) thực hiện yêu cầu:
a. Đọc đoạn văn tưởng tượng và ghi lại những nội dung được viết thêm so với đoạn văn của Vũ Tú Nam
b. Theo em, chi tiết tưởng tượng trong đoạn văn có gì thú vị.
Ghi lại những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Mỗi từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 78) dùng để gọi con vật nào? Nhận xét về cách dùng những từ đó trong đoạn văn.
Từ |
Con vật được nói đến |
M: anh |
Chuồn chuồn ớt. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tác dụng của từ in đậm trong đoạn văn:
|