Câu hỏi:

20/01/2025 646

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?

A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).

Đáp án chính xác

C. Chỉ có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

D. Đều có cấu trúc lưỡng cực với một đầu ưa nước và đuôi acid béo kị nước.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

A. Sai. Lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đúng. Lipid đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).

C. Sai. Ngoài chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, lipid còn có nhiều chức năng khác như cấu tạo nên các loại màng; tham gia nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp, tiêu hóa, điều hòa sinh sản ở động vật,...

D. Sai. Không phải tất cả các lipid đều có cấu trúc lưỡng cực.

Lý thuyết Lipit

Được cấu tạo từ ba nguyên tố chính là C, H, O.

- Là một nhóm chất rất đa dạng về cấu trúc nhưng có đặc tính chung là kị nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như ether, acetone.

Không có cấu trúc đa phân.

- Nguồn chất béo cung cấp cho con người: mô mỡ của các loài động vật, dầu thực vật lấy từ nhiều loại hạt, quả khác nhau như lạc, vừng,...

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Nguồn chất béo cung cấp cho con người

a) Mỡ và dầu

- Cấu tạo: 1 phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo. Trong đó, mỡ được cấu tạo từ acid béo no nên tồn tại ở trạng thái rắn; dầu được cấu tạo từ các acid béo không no nên có dạng lỏng.

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Acid béo no

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Acid béo không no

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Glycerol liên kết với các acid béo bão hòa tạo nên mỡ hay bơ

- Chức năng:

+ Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Cơ thể người và động vật dự trữ mỡ trong các tế bào và nhiều vùng khác.

+ Là dung môi hòa tan nhiều loại vitamin quan trọng với cơ thể như vitamin A, D, E, K,…

+ Tham gia ổn định nhiệt độ và bảo vệ cơ thể: Lớp mỡ dưới da là lớp cách nhiệt giữ ấm cho cơ thể người và nhiều loài động vật xứ lạnh, đồng thời, là lớp đệmbảo vệ các cơ quan tránh được các tổn thương do tác động cơ học.

+ Là nguồn dữ trữ và cung cấp nước của một số loài: Những động vật sống ở sa mạc như lạc đà sử dụng mỡ ở các bướu làm nguồn cung cấp nước.

- Cần có chế độ ăn vừa phải chất béo, phối hợp cân đối giữa mỡ động vật và dầu thực vật để tránh nguy cơ mắc bệnh béo phì, máu nhiễm mỡ, gây xơ vữa động mạch dẫn đến bệnh tim mạch,...

b) Phospholipid

- Cấu tạo: Phospholipid được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên hết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate. Nhóm phosphate thường liên kết với choline, tạo thành phosphatidylcholine.

- Chức năng: Với cấu trúc lưỡng cực, phospholipid tham gia cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Phospholipid cấu tạo nên màng sinh chất

c) Steroid

- Cấu tạo: Steroid là một loại lipid đặc biệt, không chứa phân tử acid béo, các nguyên tử carbon của chúng liên kết với nhau tạo nên 4 vòng.

- Một số steroid phổ biến trong cơ thể sinh vật: cholesterol, estrogen, testosterone, vitamin D, cortisone,...

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Một số steroid phổ biến trong cơ thể sinh vật

- Chức năng:

+ Tham gia cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào (cholesterol).

+ Tham gia hình thành đặc điểm giới tính và điều hòa quá trình sinh trưởng, sinh sản của con người (hormone giới tính estrogen, testosterone).

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Phospholipid và cholesterol tham gia cấu tạo màng sinh chất

d) Carotenoid

- Carotenoid là nhóm sắc tố màu vàng cam ở thực vật có bản chất là một loại lipid.

- Con người và động vật khi ăn carotenoid sẽ chuyển nó thành vitamin A, chất này sau đó được chuyển thành sắc tố võng mạc rất có lợi cho thị giác.

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Một số loại carotenoid

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Các phân tử sinh học

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch trong ống nghiệm có thể có màu sắc khác nhau từ xanh tím, tím hoặc tím đỏ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án » 21/07/2024 2.3 K

Câu 2:

Trong thí nghiệm nhận biết glucose bằng phép thử Benedict, để đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict không nên dùng cách nào sau đây?

Xem đáp án » 21/07/2024 1.7 K

Câu 3:

Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dịch nghiền của hạt lạc để thay cho dầu ăn thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi như thế nào?

Xem đáp án » 23/07/2024 1.2 K

Câu 4:

Mô tả nào sau đây phù hợp với sự thay đổi màu trong ống nghiệm khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict?

Xem đáp án » 16/07/2024 1.2 K

Câu 5:

Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dầu ăn để thử thì huyền phù tạo ra sẽ có màu

Xem đáp án » 21/07/2024 1.2 K

Câu 6:

Có thể nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương dựa trên đặc điểm nào của lipid?

Xem đáp án » 22/07/2024 1 K

Câu 7:

Để nhận biết đường glucose có thể dùng loại thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án » 20/07/2024 0.9 K

Câu 8:

Điểm chung giữa các phân tử sinh học là

Xem đáp án » 22/07/2024 892

Câu 9:

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là

Xem đáp án » 15/01/2025 770

Câu 10:

Phân tử sinh học là

Xem đáp án » 21/07/2024 704

Câu 11:

Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có

Xem đáp án » 23/07/2024 648

Câu 12:

Để xác định sự có mặt của glucose trong tế bào nên sử dụng loại quả nào sau đây?

Xem đáp án » 15/07/2024 597

Câu 13:

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để thay thế cho dung dịch albumin mà vẫn không làm thay đổi kết quả?

Xem đáp án » 15/07/2024 494

Câu 14:

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch thuốc thử có thể được sử dụng là

Xem đáp án » 23/07/2024 456

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »