Cho tập hợp A = (-∞; 5]; B = [1; 3]. Khi đó tập hợp A ∪ B là:
A. (-∞; 3].
B. [1; 5].
C. (-∞; 5].
D. [1; 3].
Phương pháp giải
Cho hai tập hợp A và B.
Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu là A ∪ B.
A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}.
Để xác định hợp của hai tập hợp A và B, ta làm như sau:
Liệt kê các phần tử của hai tập hợp, những phần tử thuộc tập hợp này hoặc tập hợp kia là hợp của hai tập hợp đó.
* Đối với các tập hợp được cho dưới dạng một đoạn, khoảng, nửa khoảng, ta có thể xác định hợp của hai tập hợp như sau:
Cách 1:
+ Bước 1. Biểu diễn A, Biểu diễn B trên cùng 1 trục số. Lưu ý không gạch chéo mà tô đậm miền của A và miền của B.
+ Bước 2. Lấy phần tô đậm.
+ Bước 3. Kiểm tra các điểm đặc biệt để tránh nhầm lẫn.
Cách 2:
+ Biểu diễn tập hợp A trên trục số, gạch chéo phần không thuộc A.
+ Làm tương tự đối với tập hợp B trên một trục số khác.
+ Phần không gạch chéo trên hình là A ∪ B.
Đáp án: C
A ∪ B = ( -∞; 5].
Bài tập liên quan:
Trong các hình sau đây, hình biểu diễn đúng tập hợp A = (1; ) là
A.
B.
C.
D.
Cách giải:
Đáp án: C
Nửa khoảng (1; +∞) được biểu diễn
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Cho tập hợp A = (-1; 5] ∩ [7; 9) ∩ [2; 7]. Khi đó tập hợp A là: