Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Đáp án đúng là: A
Gồm các phản ứng sau:Tính phân tử khối trung bình của không khí, giả thiết thành phần không khí: 78% nitrogen, 21% oxygen và 1% argon.
Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. acid.
D. base.
Sau mỗi chu trình tổng hợp ammonia đều thực hiện tách ammonia khỏi hỗn hợp khí gồm: nitrogen, hydrogen và ammonia. Sau đó, nitrogen và hydrogen lại được dẫn về thực hiện vòng tuần hoàn mới.
Cho biết nhiệt độ sôi nitrogen, hydrogen và ammonia lần lượt là -196oC, -253 oC và -33oC.
Đề xuất phương pháp vật lí tách ammonia khơi hỗn hợp đó.
Cho cân bằng ở 1650oC:
Thực hiện phản ứng trên với một hỗn hợp nitrogen và oxygen có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Tính hiệu suất của phản ứng khi hệ cân bằng ở 1650oC.
Tính khối lượng riêng (g / L) của không khí ở điều kiện chuẩn, giả thiết thành phần không khí: 78% nitrogen, 21% oxygen và 1% argon.
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tứ khối trung bình của nitrogen là
A. 14,000.
B. 14,004.
C. 14,037.
D. 14,063.
Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:
Cho biết các giá trị năng lượng liên kết :
a) Tính nhiệt phản ứng của phản ứng ở điều kiện chuẩn, nhận xét về dấu và độ lớn của giá trị tìm được.
b) Tính nhiệt tạo thành của NH3 (k).
Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là
A. NO.
B. N2O.
C. NH3.
D. NO2.
Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong con mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây?
A. Phân kali.
B. Phân đạm ammonium,
C. Phân lân.
D. Phân đạm nitrate.
Bậc liên kết và năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen tương ứng là
A. 2 và 418 kJ/mol.
B. 1 và 167 kJ/mol.
C. 1 và 386 kJ/mol.
D. 3 và 945 kJ/mol.
Số liên kết sigma và số liên kết pi trong phân tử nitrogen lần lượt là
A. 2 và 1
B. 0 và 3.
C. 3 và 0.
D. 1 và 2.
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị nào sau đây?
A. 14N
B. 13N
C. 15N.
D. 12N.
Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng?
A. Có ba liên kết đơn bền vững.
B. Chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá là -3.
C. Có liên kết cộng hoá trị có cực.
D. Thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.
Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở nào?
A. Nitrogen có tính oxi hoá mạnh.
B. Nitrogen rất bền với nhiệt.
C. Nitrogen khó hoá lỏng.
D. Nitrogen không có cực.