Câu hỏi:

17/07/2024 219

Câu 23.17 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: R1=2,R2=3,R3 =4., R4=6. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB=18V.

Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở (ảnh 1)

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

a) Đoạn mạch AB có điện trở R1//R2 nt R3//R4.

RAB=R1R2R1+R2+R3RR3+R4=2.32+3+4.64+6=3,6

Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Câu 23.23 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết: R1=15, R2=R3=R4=10. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.

a) Tìm điện trở của đoạn mạch AB.

b) Biết ampe kế chỉ 3ATính hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.

Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết: . Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể (ảnh 1)

Xem đáp án » 21/07/2024 574

Câu 2:

Câu 23.22 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB UAB=6V. Khi K mở ampe kế A1 chỉ 1,2AKhi K đóng, ampe kế A1, A2 chỉ lần lượt 1,4A 0,5A. Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở: R1,R2,R3.

Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch  là (ảnh 1)
 

Xem đáp án » 15/07/2024 370

Câu 3:

Câu 23.20 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.7. Giá trị các điện trở: R1=R3=3, R2=2, R4=1, R5=4. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là Tính:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu điện thế của mỗi điện trở (ảnh 1)

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu điện thế của mỗi điện trở.

b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A D;E D.

Xem đáp án » 17/07/2024 214

Câu 4:

Câu 23.19 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở:R1=4, R2=R5=20 , R3=R6=12,R4=R7=8. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB=48V.

Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở (ảnh 1)

a) Tính điện trở RAB của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.

Xem đáp án » 21/07/2024 206

Câu 5:

Câu 23.15 SBT Vật lí 11 trang 55. Cho mạch điện như Hình 23.2.Các giá trị điện trở R1=6, R2=4,R3=2, R4=3,R5=6.

Cho mạch điện như Hình 23.2 (ảnh 1)

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị 1A

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R5 có giá trị 1A

Xem đáp án » 15/07/2024 160

Câu 6:

Câu 23.16 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho một đoạn mạch điện như Hình 23.3. Biết các giá trị điện trở: R1=1; R2=20;R3=5; R4=R5=10. Hãy tính điện trở của đoạn mạch AB.

Cho một đoạn mạch điện như Hình 23.3. Biết các giá trị điện trở (ảnh 1)

Xem đáp án » 20/07/2024 148

Câu 7:

Câu 23.4 SBT Vật lí 11 trang 53. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ

A. không thay đổi.                                             

B. tăng lên hai lần.

C. tăng lên gấp bốn lần.                                     

D. giảm đi hai lần.

Xem đáp án » 21/07/2024 147

Câu 8:

Câu 23.21 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.8. Giá trị các điện trở: R1=R3=R5=1., R4=2, R2=3. Biết dòng điện chạy qua điện trở R4 1A.
Cho mạch điện như Hình 23.8. Giá trị các điện trở (ảnh 1)

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.

Xem đáp án » 12/07/2024 143

Câu 9:

Câu 23.24 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho đoạn mạch như Hình 23.11. Tính điện trở của đoạn mạch AB, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có điện trở không đáng kể.
Cho đoạn mạch như Hình 23.11. Tính điện trở của đoạn mạch AB (ảnh 1)

Hình 23.11

 

Xem đáp án » 18/07/2024 127

Câu 10:

Câu 23.18 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: R1=5,R2=7,R3=1, R4=5,R5=3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB=21V.

 Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở (ảnh 1)

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB).

b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

Xem đáp án » 18/07/2024 120

Câu 11:

Câu 23.7 SBT Vật lí 11 trang 54. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị bằng 0.                                          

B. Có giá trị nhỏ.           

C. Có giá trị lớn.                                                

D. Có giá trị lớn nhất.

Xem đáp án » 19/07/2024 100

Câu 12:

Câu 23.6 SBT Vật lí 11 trang 54. Biến trở là

A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.

B. điện trở' có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.

C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Xem đáp án » 17/07/2024 72

Câu 13:

Câu 23.9 SBT Vật lí 11 trang 54. Biểu thức đúng của định luật Ohm là

A. I =RU.                       

B. I =UR.                       

C. U =1R.                      

D. U =RI.

Xem đáp án » 19/07/2024 71

Câu 14:

Câu 23.10 SBT Vật lí 11 trang 54. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì

A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.

D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.

Xem đáp án » 20/07/2024 71

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »