Câu hỏi:

11/11/2024 40.6 K

Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ-không, cùng phương với OB, có điểm đầu và điểm cuối đều là các đỉnh của lục giác là:

A. 4

B. 6

Đáp án chính xác

C. 8

D. 10

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ-không (ảnh 1)

Các vectơ cùng phương với OB nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

Do đó các vectơ cùng phương với OB có điểm đầu và cuối là các đỉnh của lục giác là: BE,  EB,  DC,  CD,  FA,  AF.

Do đó có 6 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Hai vectơ cùng phương, cùng hướng

Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Chú ý:

Trong hình trên, hai vectơ MN và PQ cùng phương và có cùng hướng đi từ trái sang phải. Ta nói MN và PQ là hai vectơ cùng hướng.

+ Hai vectơ EF và GH cùng phương nhưng ngược hướng với nhau (EF có hướng từ trên xuống dưới và GH có hướng từ dưới lên trên). Ta nói hai vectơ EF và GH là hai vectơ ngược hướng.

Nhận xét:

+ Hai vectơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

+ Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ AB và AC cùng phương.

Giải thích: Ta thấy nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ AB và AC có giá trùng nhau nên chúng cùng phương. Ngược lại, nếu hai vectơ AB và AC cùng phương thì ta suy ta hai đường thẳng AB và AC phải song song hoặc trùng nhau. Mà hai đường thẳng này có điểm A là điểm chung, do đó đường thẳng AB và AC trùng nhau. Khi đó ta có ba điểm A, B, C thẳng hàng. Vì vậy, ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ AB và AC cùng phương.

Bài tập liên quan: 

Cho tam giác ABC, có thể xác định được bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C?

A. 2

B. 6

C. 9

D. 12

Cách giải:

Đáp án đúng là: B

Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.

Vectơ khác vectơ-không là vectơ có điểm đầu khác điểm cuối.

Các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C là: AB,  BA,  BC,  CB,  CA,  AC.

Do đó có 6 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Lý thuyết Khái niệm vectơ (Chân trời sáng tạo) | Toán lớp 10

Trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Chân trời sáng tạo) – Toán lớp 10

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án » 22/07/2024 9.8 K

Câu 2:

Cho AB và một điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa mãn AB=CD

Xem đáp án » 08/11/2024 7.8 K

Câu 3:

Cho hai vectơ không cùng phương a b. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 23/07/2024 4.9 K

Câu 4:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm, BC = 12 cm. Độ dài của AC 

Xem đáp án » 17/07/2024 4.5 K

Câu 5:

Nếu AB=AC thì

Xem đáp án » 21/07/2024 3.4 K

Câu 6:

Cho hình thoi ABCD tâm O, cạnh bằng a và A^=60°. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 18/07/2024 3 K

Câu 7:

Cho hình vuông ABCD, khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 15/07/2024 2.5 K

Câu 8:

Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Các vectơ AB,  BC cùng hướng khi và chỉ khi

Xem đáp án » 19/07/2024 2.2 K

Câu 9:

Cho tam giác ABC, có thể xác định được bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C?

Xem đáp án » 23/02/2025 1.9 K

Câu 10:

Cho hình bình hành ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án » 18/07/2024 1.4 K

Câu 11:

Cho MN0 thì số vectơ cùng phương với vectơ đã cho là

Xem đáp án » 17/07/2024 1.1 K

Câu 12:

Cho tam giác ABC đều cạnh 2a. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 11/07/2024 674

Câu 13:

Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 20/07/2024 359

Câu 14:

Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi

Xem đáp án » 22/07/2024 357