a) M hoá trị n, muối có công thức MCln; số mol muối là a mol.
MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl
a na a na mol
Ta có:
Khối lượng muối là 32,5 gam nên: a(M + 35,5n) = 32,5 (1)
Khối lượng kết tủa là 21,4 gam nên: a(M + 17n) = 21,4 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy n = 3; M = 56 thoả mãn.
Kim loại M là Fe, muối là FeCl3.
b) Số mol NaOH = n.a = 3.0,2 = 0,6 mol
Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng:
Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa?
A. FeCl3.
B. BaCl2.
C. NaNO3.
D. K2SO4.
Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra chất khí bay lên?
A. KOH. B. CaCl2. C. AgNO3. D. Na2SO3.
Cho hydrochloric acid tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa?
A. NaOH. B. CaCl2. C. AgNO3. D. Na2SO4.
Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?
A. Acid tác dụng với base.
B. Kim loại tác dụng với oxygen.
C. Acid tác dụng với oxide base.
D. Base tác dụng với oxide acid.
Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M, kim loại chiếm 20% về khối lượng. Công thức của muối đó là
A. Fe2(SO4)3.
B. Na2SO4.
C. MgSO4.
D. CaSO3.
Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 0,8 g. Xác định giá trị của a.