Cho bản đồ:
Dựa vào hình 10.1, hãy:
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu.
- Cho biết sự phân hoá thành các kiểu khí hậu ở các đới.
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào.
- Phạm vi các đới khí hậu và các kiểu khí hậu
Đới khí hậu |
Vĩ độ |
Kiểu khí hậu |
Xích đạo |
0 - 50 |
|
Cận xích đạo |
5 - 100 |
|
Nhiệt đới |
100 - 23,50 |
- Nhiệt đới lục địa - Nhiệt đới gió mùa |
Cận nhiệt đới |
23,50 - 400 |
- Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt hải dương - Cận nhiệt Địa Trung Hải |
Ôn đới |
400 - 66,50 |
- Ôn đới lục địa - Ôn đới gió mùa - Ôn đới hải dương |
Cận cực |
66,50 - 74,50 |
|
Cực |
74,50 - 900 |
|
Núi cao |
Có ở các vùng núi cao châu Á, Bắc Mĩ, Nam Âu,… |
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm khí tượng:
Dựa vào hình 10.2, hãy:
- Phân tích yếu tố nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (khoảng bao nhiêu °C).
+ Biên độ nhiệt độ năm (khoảng bao nhiêu °C).
- Phân tích yếu tố lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa cả năm.
+ Chế độ mưa, thể hiện qua các tháng trong năm (chênh lệch nhiều hay ít, mưa nhiều vào những tháng nào; mưa ít hoặc không mưa vào những tháng nào,...).