Cho 100 ml dd hh gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dd hh gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH = 2 . Giá trị V là:
Phương pháp giải:
1. Tính số mol OH⁻ ban đầu:
- Từ nồng độ và thể tích, tính được số mol OH⁻ đến từ Ba(OH)₂ và NaOH.
2. Tính số mol H⁺ ban đầu:
- Từ nồng độ và thể tích V (ẩn), tính được số mol H⁺ đến từ H₂SO₄ và HCl.
3. Viết phương trình ion rút gọn:
- OH⁻ + H⁺ → H₂O
4. Tính số mol H⁺ dư:
- Từ pH = 2, suy ra [H⁺] dư.
- Từ [H⁺] dư và thể tích dung dịch sau phản ứng, tính được số mol H⁺ dư.
5. Lập phương trình:
- Số mol H⁺ ban đầu - số mol OH⁻ ban đầu = số mol H⁺ dư
6. Giải phương trình
Giải chi tiết:
nOH- = 0,03 mol; nH+ = 0,0875 V
Dung dịch sau khi trộn pH = 2 → môi trường axit .
= 10-2 → V = 0,4 lit
Tính pH của dd NH3 0,1M, biết Kb của NH3 = 1,8.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước
Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A là dung dịch HNO3 0,01M ; B là dung dịch H2SO4 0,005M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Tính pH của dung dịch A
Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a. Giá trị của a là:
Trộn 300 ml dd hh gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,15M với V ml dd hh gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X có pH = 12. Giá trị của V là:
Tính pH của dd CH3COOH 0,2M, biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước
Cần trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 với bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH=10 để thu được dung dịch NaOH có pH = 11.
Khi pha loãng dung dịch axit HCl có pH = a ta thu được dung dịch mới có
Cho dd hh X gồm HCl 0,01 M và CH3COOH 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là: