Chép lại câu sau, viết hoa các danh từ riêng:
đà lạt là thành phố thuộc tỉnh lâm đồng, nằm trên cao nguyên lâm viên, thuộc khu vực tây nguyên của việt nam.
Trả lời:
Đà Lạt là thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng, nằm trên cao nguyên Lâm Viên thuộc khu vực Tây Nguyên của Việt Nam.
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn về một cây rau (hoặc món ăn) em thích. Gạch dưới một danh từ trong đoạn văn đó.
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn kể về những bộ phim hoạt hình mà em đã xem, trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép.
Gạch dưới các danh từ trong những câu sau:
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
Các dấu ngoặc kép trong đoạn văn trên được dùng làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Đánh dấu lời nói của nhân vật hoặc người nào đó.
b) Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
c) Đánh dấu tên của các bộ phim được dẫn trong đoạn văn.
d) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Gạch dưới các từ ngữ được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau:
Vừa chia tay với “Những mảnh ghép cảm xúc”, khán giả nhi lại sắp được thết đãi một bộ phim tuyệt vời khác của xưởng phim hoạt hình Pi-xa có tên là “Chú khủng long tốt bụng". Bộ phim kể về chú khủng long màu xanh lá có tên A-lo không may bị cuốn trôi theo một dòng sông chảy xiết và lạc mất gia đình. Từ đây, chú bắt đầu cuộc hành trình của riêng mình và may mắn tìm được người bạn đồng hành là cậu bé Sì-pót, cùng nhau chu du qua những nơi khắc nghiệt và bí ẩn. A-lo dần học được cách đối đầu với nỗi sợ của mình và phát hiện ra khả năng tiềm ẩn bấy lâu.
Trên nương, mỗi người làm gì? Viết từ ngữ phù hợp để hoàn thành bảng sau:
Người |
Việc |
Cụ già |
……………………………………………………. |
Người lớn |
…………………………………………………… |
Bà mẹ |
…………………………………………………… |
Trẻ em |
…………………………………………………… |
Em bé |
…………………………………………………… |
Trong bài đọc trên, các dấu gạch ngang có tác dụng gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Đánh dấu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
b) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
d) Đánh dấu các danh từ trong đoạn văn.
Qua câu cuối bài đọc, chúng ta thấy được điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Thời tiết lạnh giá ở rừng núi khi màn đêm buông xuống.
b) Tình cảm gắn bó, thân thiết giữa mọi người trong gia đình, làng xóm.
c) Cảnh lao động hăng say của mọi người trong gia đình, làng xóm.
d) Cảnh vắng vẻ ở bản làng trong mùa đi làm nương.
Tìm các danh từ trong bài đọc và viết chúng vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Nhóm nghĩa |
Danh từ trong bài đọc |
a) Danh từ chỉ các loại rau. |
|
b) Danh từ chỉ các bộ phận của cây rau. |
|
c) Danh từ chỉ các vật có thể dùng để trồng rau. |
|
Gạch dưới các danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây:
Làng Làng lụa Vạn Phúc
Làng lụa Vạn Phúc (hay làng lụa Hà Đông), nay thuộc phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, cách trung tâm Hà Nội khoảng 10 ki-lô-mét. Nằm bên bờ sông Nhuệ, làng Vạn Phúc vẫn còn giữ được ít nhiều nét cổ kính của làng quê xưa như cây đa cổ thụ, giếng nước, sân đình. Trong nhiều gia đình, khung dệt cổ vẫn được giữ lại bên cạnh khung dệt cơ khí hiện đại. Làng lụa Vạn Phúc từ lâu đã rất nổi tiếng với nghề dệt lụa thủ công truyền thống. Lụa Hà Đông thường được nhắc đến trong thơ ca xưa. Lụa Hà Đông từng được chọn để may quốc phục cho các đời vua nhà Nguyễn.
Nối từ ở bên A với nghĩa phù hợp ở bên B:
A |
|
B |
a) Truyền thống |
1) lao động sản xuất bằng tay với công cụ đơn giản |
|
b) Thủ công |
2) trang phục truyền thống của một nước |
|
c) Quốc phục |
3) cây to, sống lâu năm |
|
d) Cổ thụ |
4) thói quen hình thành từ lâu đời, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác |
Từ ngữ, hình ảnh nào trong bài đọc cho biết mọi người trong làng đều đi làm nương? Đánh dấu vào những ô trống phù hợp:
TỪ NGỮ, HÌNH ẢNH |
ĐÚNG |
SAI |
a) Cả làng đều đi làm nương. |
|
|
b) Trên nương, mỗi người một việc. |
|
|
c) Trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh. |
|
|
d) Con ngựa đeo tất cả đồ đạc và nông cụ trên lưng. |
|
|
Những chi tiết nào trong bài đọc cho thấy cảnh làm nương diễn ra ở miền núi? Đánh dấu ü vào những ô trống phù hợp:
CHI TIẾT |
ĐÚNG |
SAI |
a) Nương xa, nhiều khi lên tận ngọn suối. |
|
|
b) Người lớn đánh trâu ra cày. |
|
|
c) Mấy chú bé tìm chỗ bắc bếp thổi cơm ở ven suối. |
|
|
d) Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. |
|
|