Câu hỏi:

22/08/2024 3.3 K

Các số oxi hóa thường gặp của cacbon là

A. -4, -2, 0, +2.


B. -4, 0, +2, +4.


Đáp án chính xác


C. -3, -1, 0, +4.



D. -2, +2, 0, -3.


Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về cacbon trong sgk hóa 11 - trang 66

Giải chi tiết:

Các số oxi hóa thường gặp của Cacbon: -4, 0, +2, +4.

Xem thêm kiến thức về Cacbon: 

I. Tính chất vật lý

    - C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren.

    - Kim cương là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử và cứng nhất trong tất cả các chất.

    - Than chì là tinh thể màu xám đen, có ánh kim, dẫn điện tốt nhưng kém kim loại. Tinh thể than chì có cấu trúc lớp.

II. Tính chất hóa học

    - Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.

    - Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của C.

    a. Tính khử

    - Tác dụng với oxi

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Tác dụng với oxit kim loại:

       + C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:

CuO + C → Cu + CO (tº)

Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO (tº)

       + Với CaO và Al2O3:

CaO + 3C → CaC2 + CO (trong lò điện)

2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (2000ºC)

 - Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thường gặp H2SO4 đặc, HNO3, KNO3, KClO3, K2Cr2O7, ... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).

C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O (tº)

C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O (tº)

C + 4KNO3 → 2K2O + CO2 + 4NO2 (tº)

    - Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:

C + H2O → CO + H2 (1000ºC)

C + 2H2O → CO2 + 2H2

b. Tính oxi hóa

    - Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Tác dụng với kim loại

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò chất khử?

Xem đáp án » 19/07/2024 6 K

Câu 2:

Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của

Xem đáp án » 20/07/2024 4 K

Câu 3:

Tại sao dung dịch của axit, bazơ, muối dẫn điện được?

Xem đáp án » 22/07/2024 3.5 K

Câu 4:

Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

Xem đáp án » 23/07/2024 2.8 K

Câu 5:

Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl ?

Xem đáp án » 22/07/2024 2.5 K

Câu 6:

Cho phản ứng : aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a+b) bằng

Xem đáp án » 20/07/2024 2 K

Câu 7:

Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án » 18/07/2024 1.7 K

Câu 8:

Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức C3H6Cl2 là:

Xem đáp án » 21/07/2024 1.3 K

Câu 9:

Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam hỗn hợp kết tủa.Công thức của 2 muối là

Xem đáp án » 18/07/2024 1.2 K

Câu 10:

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CH4 bằng phản ứng

Xem đáp án » 20/07/2024 1.1 K

Câu 11:

Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?

Xem đáp án » 22/07/2024 1 K

Câu 12:

Cho các dung dịch HNO3, CH3COOH, NaCl, NaOH có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là

Xem đáp án » 20/07/2024 833

Câu 13:

Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3-, Cl-. Trong đó, số mol của ion Cl- là 0,1 mol. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa.Phần 2 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam kết chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án » 18/07/2024 800

Câu 14:

Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của H2S là

Xem đáp án » 15/07/2024 752

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »