Các khu vực có khí hậu cực và cận cực là
A. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
B. rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
C. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
D. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Đáp án đúng là: A
Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau, hãy cho biết:
- Tháng có nhiệt độ cao nhất, tháng có nhiệt độ thấp nhất (bao nhiêu độ) ở mỗi địa điểm.
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất ở mỗi địa điểm.
- Tháng có lượng mưa cao nhất tháng có lượng mưa thấp nhất ở mỗi địa điểm.
- Mùa mưa và mùa khô ở mỗi địa điểm.
- Mỗi biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào.
- Kiểu thảm thực vật nào sau đây phù hợp với từng địa điểm: rừng lá rộng, thảo nguyên ôn đới, rừng và cây bụi lá cứng.
Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp để thấy được sự phân hoá thiên nhiên trong đới ôn hoà.
Xác định vị trí các bán đảo, dãy núi, đồng bằng, sông, trên bản đồ tự nhiên châu Âu (hình 1 trang 97 SGK).
- Các bán đảo: Xcan-đi-na-vi, I-ta-li-a, T-bê-rích.
- Các dãy núi: An-pơ, Xcan-đi-na-vi, Các-pát, U-ran.
- Các đồng bằng: Đông Âu, Bắc Âu, Trung lưu Đa-nuýp, Hạ lưu Đa-nuýp.
- Các sông Vôn-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Bờ biển châu Âu ít bị chia cắt.
b) Bề mặt đồng bằng của châu Âu không đồng nhất là do các đồng bằng có nguồn gốc hình thành khác nhau.
c) Phần lớn các núi già có độ cao trung bình hoặc thấp.
d) Phần lớn các núi trẻ có độ cao trung bình dưới 2 000 m.
Quan sát hình dưới đây và dựa vào kiến thức đã học, hãy:
- Nhận xét sự thay đổi của thảm thực vật từ bắc xuống nam ở Đông Âu.
- Cho biết nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Sông ngòi ở châu u có lượng nước (1)............, chế độ nước rất (2)............ do được cung cấp (3)............. mưa, tuyết tan, băng hà núi cao,... Hệ thống (4)............ ở châu Âu rất phát triển, nhờ đó giao thông đường sông thuận lợi.
Điền chú giải cho lược đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu dưới đây.