Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng có trong các lọ mất nhãn: Dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, nước.
Giải bởi Vietjack
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử, nếu:
+ Qùy tím hóa đỏ là H2SO4
+ Qùy tím hóa xanh là NaOH
+ Qùy tím không đổi màu là: NaCl và nước (nhóm I)
- Đun 2 ống nghiệm nhóm I trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Chất trong ống nghiệm bay hơi hết, được ống nghiệm sạch → mẫu thử là nước.
+ Sau khi nước bay hơi hết, thu được chất rắn trắng bám đáy ống nghiệm → mẫu thử là NaCl.
Phân loại oxit, axit, bazơ, muối trong các hợp chất sau: Fe(OH)3, HNO3, Na2S, Al2O3
Tính số gam đường và số gam nước có trong 50 gam dung dịch nước đường nồng độ 20%.
Cho biết hiện tượng và viết PTHH khi đốt bột photpho đỏ trong bình khí oxi?
Cho a gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dd HCl, phản ứng tạo ra kẽm clorua (ZnCl2) và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a/ Tính a gam?
b/ Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c) Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam khí hiđro?
đ) Lượng khí hidro ở trên được dùng để khử 16 gam CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng thu được?
Hoàn thành PTHH
1/ Fe + O2
2/ KClO3
3/ CH4+ O2
4/ P2O5 + H2O→
5/ K + H2O →
6/ Na2O + H2O →
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
| Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
| Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
| Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
| Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
| Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
| Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).