Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du miền núi Băc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn A
Bắc Trung Bộ là một trong sáu vùng kinh tế - xã hội của Việt Nam, nằm ở vị trí trung tâm dải đất hình chữ S. Vùng này có địa hình chủ yếu là đồi núi, ven biển, và một số đồng bằng nhỏ hẹp.
- Phía Bắc: Giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Phía Nam: Giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phía Tây: Giáp với Lào.
Tây Nguyên nằm ở phía Nam và Tây Nam của Việt Nam, cách biệt với Bắc Trung Bộ bởi dãy Trường Sơn.
Giữa Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên là dãy Trường Sơn hùng vĩ, tạo thành một rào cản địa lý tự nhiên ngăn cách hai vùng. Dãy núi này có độ cao lớn, địa hình hiểm trở, gây khó khăn cho việc đi lại và giao thương giữa hai khu vực. Khí hậu và đất đai của Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên cũng có nhiều khác biệt. Bắc Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa và mùa khô phân hóa rõ rệt, trong khi Tây Nguyên có khí hậu cao nguyên đặc trưng. Đất đai ở Bắc Trung Bộ chủ yếu là đất feralit, còn ở Tây Nguyên là đất đỏ bazan.
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do
Hiện nay, nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác và chế biến gỗ của vùng Tây Nguyên?
Cho biểu đồ về diện tích các loại cây trồng nước ta
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C)
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Hà Nội | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 26,7 | 27,9 | 28,9 | 28,3 | 27,5 | 27,1 | 27,1 | 26,8 | 26,7 | 26,4 | 25,7 |
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh?
Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây đã tạo cho vùng Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?
Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thay đổi cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Bộ?
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI,
NĂM 2010 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: Triệu lượt người)
Năm | Đường sắt | Đường bộ | Đường thủy | Đường hàng không |
2010 | 11,2 | 2132,3 | 157,5 | 14,2 |
2017 | 12,5 | 3106,9 | 174,5 | 32,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2017, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích: 15000km2, dân số: 20,7 triệu người (2019). Vậy, mật độ dân số của vùng là
Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?
Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhóm cây / Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2017 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8399,1 | 8615,9 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2229,4 | 2808,1 | 2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2015,8 | 2637,1 | 2967,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?