Axit axetic không thể tác dụng được với chất nào?
A. Mg.
B. Cu(OH)2.
C. Ag.
D. Na2CO3.
Đáp án đúng là: C
Axit axetic (CH3COOH) mang đầy đủ tính chất của một axit thông thường:
+ Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
+ Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học:
2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:
2CH3COOH + Cu(OH)2(CH3COO)2Cu + 2H2O.
+ Tác dụng với muối:
2CH3COOH + Na2CO32CH3COONa + CO2+ H2O.
Axit CH3COOH không tác dụng với Ag (vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học).
Xem thêm kiến thức về Axit axetic:
1. Định nghĩa Axit axetic
- Axit axetic (Acid Acetic) là một hợp chất hữu cơ có tính axit yếu và có công thức hóa học CH3CO2H (cũng viết là CH3COOH). Đây là loại hóa chất đã được sản xuất từ rất lâu đời và có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay y học v.v…
- Axit Axetic có những tên gọi khác nhau như etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid, Axit metanecarboxylic, dấm, acetic acid, Acid ethanoic, …
2. Tính chất vật lí của Axit axetic
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
3. Tính chất hoá học của Axit axetic
3.1. Axit axetic có tính axit không?
- Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit. Tuy nhiên, axit axetic là một axit yếu.
- Phương trình hóa học:
3.2. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.
- Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
- Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este.
3.3. Phản ứng tách nước liên phân tử
Khi cho tác dụng với P2O5, hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit.
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết: ancol etylic, phenol, benzen, propan-1,2,3-triol (glixerol), stiren?
Số dẫn xuất monoclo thu được khi cho 2,2-đimetylpropan tác dụng với Cl2(as) theo tỉ lệ mol 1:1 là
Cho sơ đồ phản ứng: C2H5OH → X → CH3COOH (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Chất X là
Cho các chất sau: CH2=CH2(1); CH3-CH=CH-CH=CH2 (2); CH3CH=CHCH3 (3); CH2=CHCl (4); CH2=CH-CH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H8khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no A thì thu được 9,24 gam khí CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A.
Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Hiđrat hóa (cộng nước với xúc tác dung dịch H2SO4loãng) 2–metylbut–2–en thu được sản phẩm chính là:
Nhóm chỉ gồm các chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là:
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46olà (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol no, đơn chức A. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2(đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO (to) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3dư thu được 43,2 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của A là