a) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 dm2.
b) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.
Diện tích |
Ước lượng |
Đo |
Bìa sách Toán 4 |
Khoảng ...?... dm2 |
...?... dm2 |
Mặt bàn học sinh |
Khoảng ...?... dm2 |
...?... dm2 |
Lời giải
a) Đổi 1 dm = 10 cm.
Em có thể dùng thước kẻ đo và cắt hình vuông có cạnh dài 10 cm.
b)
Diện tích |
Ước lượng |
Đo |
Bìa sách Toán 4 |
Khoảng 5 dm2 |
5 dm2 |
Mặt bàn học sinh |
Khoảng 50 dm2 |
54 dm2 |
Số?
Hai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình M.
Chu vi của hình M là ...?... cm.
Diện tích của M là ...?... cm2.
Chọn ý trả lời đúng.
Hình bên là mặt bàn hình chữ nhật.
Diện tích mặt bàn là:
A. 480 cm2
B. 480 dm2
C. 48 cm2
D. 48 dm2
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau.
b) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.
c) Tổng diện tích hai hình là 101 dm2
Chuyển đổi các số đo diện tích
a) 4 dm2 = ...?... cm2 b) 200 cm2 = ...?... dm2 |
7 dm2 = ...?... cm2 900 cm2 = ...?... dm2 |
12 dm2 = ...?... cm2 1 000 cm2 = ...?... dm2 |
c) Mẫu: 3 dm2 50 cm2 = 350 cm2
12 dm2 70 cm2 = ...?... cm2
8 dm2 6 cm2 = ...?... cm2