a) Liên kết cộng hóa trị là gì?
b) Liên kết cộng hóa trị khác với liên kết ion như thế nào?
c) Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau?
a) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Mỗi cặp electron dùng chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị.
b) Liên kết cộng hóa trị khác với liên kết ion như sau: Trong liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử góp chung electron để tạo liên kết; trong liên kết ion, các electron được chuyển hẳn từ nguyên tử này sang nguyên tử kia để tạo thành các ion mang điện tích trái dấu hút nhau.
c) Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion đều là liên kết hóa học, các nguyên tử sau khi hình thành liên kết thì bền hơn trước khi hình thành liên kết.
Hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự hình 6.2 trang 37 SGK):
a) Lithium fluoride (LiF).
b) Calcium oxide (CaO).
c) Potassium oxide (K2O).
Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự như hình 6.5 trang 38 SGK):
a) Chlorine, Cl2.
b) Hydrogen sulphide, H2S.
c) Carbon dioxide, CO2.
Trong phân tử KCl, nguyên tử K (kali) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết
Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen?
Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride, là hợp chất có cấu trúc tinh thể.
a) Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất MgCl2 từ các nguyên tử Mg và Cl (xem hình 6.2, trang 37 SGK). Cho biết số proton trong hạt nhân của Mg là 12 và của Cl là 17.
b) Lập bảng mô tả một số tính chất của đơn chất magnesium, đơn chất chlorine và hợp chất magnesium chloride. Các tính chất bao gồm:
(i) thể của chất ở nhiệt độ phòng (25oC).
(ii) tính tan trong nước (hoặc phản ứng với nước).
(iii) màu sắc.
(iv) tính dẫn điện.
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen được hình thành bằng cách
Hãy giải thích các câu sau dựa trên tính chất của liên kết (ion hay cộng hóa trị) giữa các nguyên tử trong phân tử các chất.
a) Vì sao ammonia là chất khí ở nhiệt độ phòng.
b) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của sodium chloride và iodine rất khác nhau? Nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn?
Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng
a) Điền các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau về các kim loại:
b) Hãy nhận xét về số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện tích của các ion kim loại tạo thành.
a) Điền các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau về các phi kim.
b) Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện tích của các ion phi kim tạo thành.
Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau: