Với giải Unit 6 Reading lớp 7 trang 70 Tiếng Anh 7 Friend plus chi tiết trong Unit 6: Survival giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 6: Survival
THINK!
THINK! What personal qualities do you need to survive in the wild? Why?
(SUY NGHĨ! Những phẩm chất cá nhân nào bạn cần để tồn tại trong môi trường hoang dã? Tại sao?)
Trả lời:
Personal qualities we need to survive in the wild:
1.Adaptability: because we need to survive in any environment.
2.Self-control: because self-control helps us to see the reality as it is, it allows us to be aware and ready to react in the right way to resolve a situation.
3.Motivation – because it makes you focused on your goals, on the things that must be done in order to survive under every possible condition.
Tạm dịch:
Những phẩm chất cá nhân chúng ta cần để tồn tại trong môi trường hoang dã:
1. Khả năng chịu đựng: bởi vì chúng ta cần tồn tại trong bất kỳ môi trường nào.
2. Kiểm soát bản thân: bởi vì kiểm soát bản thân giúp chúng ta nhìn thấy thực tế đúng như thực tế của nó, nó cho phép chúng ta nhận thức và sẵn sàng phản ứng theo cách đúng đắn để giải quyết một tình huống.
4. Động lực - bởi vì nó khiến bạn tập trung vào mục tiêu của mình, vào những việc phải làm để tồn tại trong mọi điều kiện có thể.
Bài 1 trang 70 sgk Tiếng anh 7: Look at the text. What type of text is it? What type of information do you think will be in the text? Then read and check.
(Nhìn vào văn bản. Đó là kiểu văn bản nào? Bạn nghĩ loại thông tin nào sẽ có trong văn bản? Sau đó đọc và kiểm tra.)
a. a personal blog (một blog cá nhân)
b. an advertisement for a TV programme (một quảng cáo cho một chương trình truyền hình)
c. a newspaper article (một bài báo)
STAY ALIVE
6 people, 16 days, no limits
Two teams of three people will face a sixteen-day jungle adventure in Steve Grant’s new survival show.
They’ll live without comforts, and they won’t have contact with the outside world. Which team will win the £1m prize? At the end of the challenge, Steve will decide!
Meet the teams
Team 1: The Reds |
Tom Woods is fit and learns fast. He’s a good swimmer. Weak points: He always thinks he’s right. He isn’t practical. If he works with the others, he’ll do OK. Survival rating: * |
Jenny Frome is brave – she once hunted crocodiles. Weak points: She is reserved and likes to be alone. If she doesn’t do anything stupid, she’ll do very well. |
Peter Quinn is competitive and likes a challenge. Weak points: He acts before he thinks. He isn’t good in water. He will need to work hard if he wants to survive. |
Team 2: The Blues |
Tina Brent is a leader, and she can make decisions. Weak points: She has no experience in the wild. She’s a bit bossy and doesn’t listen to others. She will need luck to get to the end. |
Ted Wilson is clever, and he thinks before he acts. Weak points: He doesn’t like snakes. He’s very shy. He won’t go far if he doesn’t take any risks. |
Sophie Jenkins sailed solo around Britain. She’s very friendly. Weak points: Her physical fitness. She doesn’t eat meat. If she changes her eating habits, she’ll go a long way. |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
SỐNG SÓT
6 người, 16 ngày, không giới hạn
Hai đội gồm ba người sẽ đối mặt với cuộc phiêu lưu trong rừng kéo dài mười sáu ngày trong chương trình sinh tồn mới của Steve Grant. Họ sẽ sống mà không có tiện nghi, và họ sẽ không tiếp xúc với thế giới bên ngoài. Đội nào sẽ giành được giải thưởng 1 triệu bảng? Cuối cùng của thử thách, Steve sẽ quyết định!
Gặp gỡ các đội
Đội 1: The Reds
Tom Woods khỏe mạnh và học hỏi nhanh. Anh ấy là một vận động viên bơi lội giỏi. Điểm yếu: Anh ấy luôn nghĩ mình đúng. Anh ấy không thực tế. Nếu anh ấy làm việc với những người khác, anh ấy sẽ ổn.
Xếp hạng sống sót: *
Jenny Frome thật dũng cảm - cô từng đi săn cá sấu. Điểm yếu: Cô ấy khá dè dặt và thích ở một mình. Nếu cô ấy không làm điều gì ngu ngốc, cô ấy sẽ làm rất tốt.
Đánh giá sinh tồn: ****
Peter Quinn có tính cạnh tranh và thích thử thách. Điểm yếu: Anh ta hành động trước khi anh ta suy nghĩ. Anh ấy không giỏi dưới nước. Anh ấy sẽ cần phải làm việc chăm chỉ nếu anh ấy muốn tồn tại.
Xếp hạng sống sót: *
Đội 2: The Blues
Tina Brent là một nhà lãnh đạo và cô ấy có thể đưa ra quyết định. Điểm yếu: Cô ấy không có kinh nghiệm trong tự nhiên. Cô ấy hơi hách dịch và không lắng nghe người khác. Cô ấy sẽ cần may mắn để đi đến cuối cùng.
Xếp hạng sống sót: **
Ted Wilson là người thông minh, và anh ấy luôn suy nghĩ trước khi hành động. Điểm yếu: Anh ấy không thích rắn. Anh ấy rất nhút nhát. Anh ấy sẽ không tiến xa nếu anh ấy không chấp nhận bất kỳ rủi ro nào.
Xếp hạng sống sót: **
Sophie Jenkins đã chèo thuyền một mình vòng quanh nước Anh. Cô ây rất thân thiện. Điểm yếu: Thể lực của cô ấy. Cô ấy không ăn thịt. Nếu cô ấy thay đổi thói quen ăn uống của mình, cô ấy sẽ đi được một chặng đường dài.
Đánh giá sinh tồn: ***
Trả lời:
b. an advertisement for a TV programme (một quảng cáo cho một chương trình truyền hình)
Bài 2 trang 70 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the text and complete the sentences with the name of a team member.
(Đọc và nghe văn bản và hoàn thành các câu với tên của một thành viên trong nhóm.)
1 …………… has the best survival rating.
2 …………… and …………… are the weakest contestants.
3 …………… needs to face his fear of snakes.
4 …………… probably won’t hunt animals for food.
5 …………… needs to listen to other people.
6 …………… will decide which team wins.
Trả lời:
1.Jenny Frome |
2.Tom Woods; Peter Quinn |
3.Ted Wilson |
4.Sophie Jenkins |
5.Tina Brent |
6.Steve |
1 Jenny Frome has the best survival rating.
(Jenny Frome có xếp hạng sống sót tốt nhất.)
2 Tom Woods and Peter Quinn are the weakest contestants.
(Tom Woods và Peter Quinn là những thí sinh yếu nhất.)
3 Ted Wilson needs to face his fear of snakes.
(Ted Wilson cần phải đối mặt với chứng sợ rắn của mình.)
4 Sophie Jenkins probably won’t hunt animalsfor food.
(Sophie Jenkins có lẽ sẽ không săn động vật để làm thức ăn.)
5 Tina Brent needs to listen to otherpeople.
(Tina Brent cần lắng nghe người khác.)
6 Steve will decide which team wins.
(Steve sẽ quyết định đội nào thắng.)
Bài 3 trang 70 sgk Tiếng anh 7: VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.
(TỪ VỰNG BỔ SUNG- Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)
Trả lời:
-fit : khoẻ mạnh
-reserved : dè dặt
-competitive: tính cạnh tranh
: hống hách
-clever: thông minh
-friendly: thân thiện
Bài 4 trang 70 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Which team do you think will win the challenge?
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ đội nào sẽ chiến thắng trong thử thách?)
Trả lời:
A:Which team do you think will win the challenge?
(Bạn nghĩ đội nào sẽ chiến thắng trong thử thách?)
B: I think The Reds will win because the members in this team are fit, brave and competitive.
(Tôi nghĩ The Reds sẽ giành chiến thắng vì các thành viên trong đội này đều khỏe mạnh, bản lĩnh và có tính cạnh tranh cao.)
A: Oh, I don’t think so. I think the Blues will be win.
(Ồ, tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ The Blues sẽ giành chiến thắng.)
B: Why do you think so?
(Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?)
A: Because their survival rating is higher than the Reds.
(Bởi vì xếp hạng sống sót của họ cao hơn The Reds.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 6 Vocabulary lớp 7 trang 68, 69
Unit 6 Language focus lớp 7 trang 71
Unit 6 Vocabulary and Listening lớp 7 trang 72
Unit 6 Language focus lớp 7 trang 73
Unit 6 Speaking lớp 7 trang 74
Unit 6 Puzzles and games lớp 7 trang 77
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: