Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Travel & Transportation sách Right On hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 5 từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 7.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Travel & Transportation
1a (trang 78 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the map. Listen and repeat. Which are shops? Which are services? (Nhìn vào bản đồ. Nghe và nhắc lại. Các cửa hàng ở đâu? Có những dịch vụ gì?)
Đáp án:
shops: clothes shop, department store, bookshop, café, toy shop, supermarket, cinema, music shop, florist’s, pet shop, newsagent’s, butcher’s, baker’s, chemist’s.
services: school, bank, restaurant, hospital, post office.
Hướng dẫn dịch:
các cửa hàng: cửa hàng quần áo, cửa hàng bách hóa, cửa hàng sách, cửa hàng đồ chơi, siêu thị, rạp chiếu phim, cửa hàng âm nhạc, cửa hàng hoa, bán báo, bán thịt, bán bánh, bán hóa chất.
trường học, ngân hàng, nhà hàng, bệnh viện, bưu điện.
1b (trang 78 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which shops/services are there in your area? Tell the class. (Có cửa hàng/dịch vụ nào trong khu vực? Nói cho cả lớp.)
Đáp án:
In my area, there is a bank, a hospital, a park and a school. There are a lot of shops in my area such as a butcher’s, a supermarket and two clothes shops. There isn’t a department store or a florist’s.
Hướng dẫn dịch:
Trong khu vực của tôi, có ngân hàng, bệnh viện, công viên và trường học. Có nhiều cửa hàng trong khu vực của tôi như cửa hàng bán thịt, siêu thị và 2 cửa hàng quần áo. Ở đấy không có cửa hàng bách hóa và cửa hàng hoa.
2 (trang 78 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the map again. Where can you: buy a magazine?/ a stamp?/ flowers?/ meat?/ cheese?/bread?/a teddy bear? have dinner?/ lessons?/ play with your friends?/ keep your money? (Nhìn vào bản đồ lần nữa. Ở đâu bạn có thể: mua tạp chí? tem? hoa? thịt? phô mai? bánh mì? gấu bông? ăn tối? bài học? chơi với bạn bè? giữ tiền?).
Đáp án:
You can buy a stamp at the post office.
You can buy flowers at the florist’s.
You can buy meat at the butcher’s/supermarket.
You can buy cheese at the supermarket.
You can buy bread at the baker’s/supermarket.
You can buy a teddy bear at the toy shop.
You can have dinner at the restaurant.
You can have lessons at the school.
You can play with your friend at the park.
You can keep your money in the bank.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thể mua tạp chí ở quầy bán báo.
Bạn có thể mua tem ở bưu điện.
Bạn có thể mua hoa ở tiệm hoa.
Bạn có thể mua thịt ở quầy thịt/ siêu thị.
Bạn có thể mua phô mai ở siêu thị.
Bạn có thể mua bánh ở tiệm bánh/siêu thị.
Bạn có thể mua gấu bông ở cửa hàng đồ chơi.
Bạn có ăn bữa tối ở nhà hàng.
Bạn có thể có các bài học ở trường.
Bạn có thể chơi với các bạn ở công viên.
Bạn có thể giữ tiền ở ngân hàng.
3 (trang 79 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to Ann giving direction to John and look at the map on pages 78- 79. Where does he want to go? (Nghe Ann chỉ đường cho John và nhìn vào bản đồ tảng 78- 79. Anh ấy muốn đi đâu?).
4 (trang 79 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use prepositions of movement, the phrases in the box and the map to give directions from. (Sử dụng các giới từ chuyển động, các cụm từ trong hộp và bản đồ để đưa ra chỉ dẫn từ.)
Gợi ý:
A: How do I get to the hospital, please?
B: Go up Ash Street and turn right into High Street. Take the second road on the left; this is King Street. The hospital is on your right.
A: Where’s the bank, please?
B: Go up Oak Street and turn right on High Street. Walk along High Street and turn left on King Street. The bank is opposite the hospital.
A: How do I get to the school, please?
B: Go up Oak Street and turn left on High Street. Then turn right on Pine Street. Go up Pine Street. The school is opposite the park.
A: Could you tell me how to get to the newsagent’s. please?
B: Walk along High Street. Then turn right into Oak Street. The newsagent’s is between the butcher’s and the post office.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi có thể đến bệnh viện như thế nào?
B: Đi đến đường Ash và rẽ phải vào phố High. Đi theo con đường thứ hai bên trái, đấy là phố Kinh. Bệnh viện ở phía bên tay phải của bạn.
A: Ngân hàng ở đâu vậy ạ?
B: Đi lên phố Oak và rẽ phải ở High Street. Đi bộ dọc theo phố High và rẽ trái ở phố King. Ngân hàng đối diện bệnh viện.
A: Tôi có thể đến trường bằng cách nào?
B: Đi lên phố Oak và rẽ trái vào đường High. Sau đó rẽ phải vào phố Pine. Đi tiếp vào phố Pine. Trường học đối diện công viên.
A: Bạn có thể chỉ tôi đường đến quầy bán báo được không?
B: Đi theo phố High. Sau đó rẽ phải vào phố Oak. Quầy bán báo nằm giữa quầy bán thịt và bưu điện.
5a. Reading
1 (trang 80 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and read the text quickly and find five means of transport. What kind of text is this? (Nghe và đọc nhanh đoạn văn bản và tìm 5 loại phương tiện. Đây là loại văn bản gì?)
Đáp án:
(double- decker) bus, bike, cable car, helicopter, boat.
The text is a social media website.
Hướng dẫn dịch:
xe buýt hai tầng, xe đạp, cáp treo, trực thăng, thuyền.
Văn bản này là một trang web truyền thông xã hội.
2 (trang 80 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match people’s name (1- 5) to the means of transport (a- e) they used. (Nối tên mọi người (1- 5) với các loại phương tiện (a- e) mà họ sử dụng.
Đáp án:
1. c |
2. d |
3. e |
4. a |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Sally đi xe buýt hai tầng.
2. Dan đi xe đạp.
3. Aalfieddi cáp treo.
4. Bobby đi trực thăng.
5. Lily đi thuyền.
3 (trang 80 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which means of transport would you like to use to see London? Why? Tell your partner. (Đâu là phương tiện bạn thích sử dụng để ngắm nhìn Luân Đôn? Tại sao? Nói cho bạn cùng bàn.)
Gợi ý:
A: I like to get around London by double- decker bus because it is one of the symbols of the UK.
B: I like to see London on a cruise because it’s very relaxing.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi thích đi dạo xung quanh Luân Đôn bằng xe buýt hai tầng vì nó là một trong những biểu tượng của Vương quốc Anh.
B: Tôi thích nhìn Luân Đôn trên du thuyền vì nó thư giãn.
4 (trang 81 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. Which of the means of transport exist nowadays? (Nghe và nhắc lại. Đâu là phương tiện xuất hiện ngày nay?)
Hướng dẫn dịch:
Hoverboard: ván trượt
self- driving bus: xe buýt tự lái
Hyperloop train: tàu siêu tốc
flying taxi: tắc xi bay
hoverbike: xe mô tô bay
electric car: ô tô điện
5 (trang 81 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What will transportation be in the future? Discuss. (Phương tiện nào có thể xuất hiện trong tương lai? Thảo luận.)
Gợi ý:
A: I think there will be flying taxi for people to go to work.
B: I agree. I aslo think there will be hoverbike.
Hướng dẫn dịch:
A: Tớ nghĩ đó có thể là xe buýt tự lái cho mọi người đi làm.
B: Tớ đồng ý. Tớ cũng nghĩ đó là tắc xi bay và ô tô bay.
A: Tớ nghĩ đó có thể là tắc xi bay cho mọi người đi làm.
B: Tớ đồng ý. Tớ cũng nghĩ đó là ô tô bay.
6 (trang 61 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct preposition. (Chọn giới từ đúng.)
Đáp án:
1. by
2. on
3. in
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ mọi người sẽ đi làm bằng xe mô tô bay trong tương lai.
2. Chúng tôi quyết định đi bộ đến bưu điện.
3. Ai đã ở cùng John trong xe ô tô.
7 (trang 61 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the Note! box. Find examples in the text in Exercise 1. Use abbreviations to complete the gaps. (Đọc ghi chú! hộp. Tìm các ví dụ trong văn bản trong Bài tập 1. Sử dụng các từ viết tắt để điền vào các khoảng trống.)
Đáp án:
1. gr8
2. ppl
3. IMO
4. TMB
5. BFN
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang có khoảng thời gian tuyệt vời!
2. Chào buổi sáng mọi người. Tôi đang ở trong kì nghỉ!
3. Theo ý kiến của tôi, du thuyền là tuyệt nhất!
4. Cần lời khuyên. Hãy nhắn lại cho tôi.
5. Đó là tất cả những gì tôi muốn nói. Tạm biệt nhé!
8 (trang 81 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Imagine you went on holiday in your country’s capital city. In groups, write tweets about how to get around like the ones in Exercise 1. Use abbreviations. (Tưởng tượng bạn đã có kì nghỉ trong thủ đô ở đất nước của bạn. Trong các nhóm, hãy viết tweet về cách đi dạo xung quanh như ví dụ ở bài 1. Sử dụng các từ viết tắt.)
Gợi ý:
Hello ppl! The best way to see all the sights in Hanoi is on a cyclo tour. It’s gr8!
#Hanoicyclo
IMO, the sightseeing bus tour is better. You’ll get a gr8 view of some amazing buildings!
Yes, or you can ride a motorbike around the city. It’s the most convenient way to travel in this crowded city. Most ppl love that! BFN.
Hướng dẫn dịch:
Xin chào mọi người! Cách tốt nhất để ngắm tất cả phong cảnh ở Hà Nội là đi tour xích lô. Nó rất tuyệt vời!
#Hanoicyclo
Theo ý tôi, tầm nhìn trên tour xe buýt tuyệt hơn. Bạn sẽ ngắm được cảnh tuyệt vời của một số tòa nhà thú vị!
Đúng vậy, hoặc bạn có thể lái xe mô tô vòng quanh thành phố. Đây là cách thuận tiện nhất để di chuyển trong thành phố đông đúc. Hầu như mọi người đều thích điều này! Tạm biệt.
5b. Grammar
1 (trang 82 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. than
2. nicer
3. more interesting
4. tastier
5. less
6. worse
Hướng dẫn dịch:
1. Đường Brown đông đúc hơn đường Main những ngày này.
2. Chiếc áo này đẹp hơn chiếc áo kia nhiều.
3. Với tôi, ván trượt thú vị hơn xe scooter.
4. Đồ ăn ở quán cà phê Ben ngon hơn đồ ăn của quán Stella.
5. Có ít xe cộ ở nông thôn hơn thành phố.
6. Bảo tàng này tệ hơn cái mà chúng tôi đi vào tuần trước.
2 (trang 82 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the table and compare the places. (Nhìn vào bảng và so sánh các nơi với nhau,)
Đáp án:
A: Hội An is big.
B: Yes, but Hanoi is bigger than Hội An.
A: Hanoi is sunny.
B: Yes, but Hội An is sunnier than Hanoi.
A: Hội An has tall buildings.
B: Yes, but Hanoi has taller buildings than Hội An.
A: Hanoi is cheap.
B: Yes, but Hanoi has taller buildings than Hội An.
A: Hanoi is old.
B: Yes, but Hội An is older than Hanoi.
Hướng dẫn dịch:
A: Hội An thì lớn.
B: Đúng vậy, nhưng Hà Nội lớn hơn Hội An.
A: Hà Nội thì lớn.
B: Đúng vậy, nhưng Hội An thì nắng hơn Hà Nội.
A: Hội An có nhiều tòa nhà cao.
B: Đúng vậy, nhưng Hà Nội có nhiều tòa nhà cao tầng hơn Hội An.
A: Chi phí ở Hà Nội thì rẻ.
B: Đúng vậy, nhưng ở Hội An rẻ hơn Hà Nội.
A: Hà Nội thì cổ kính.
B: Đúng vậy, nhưng Hội An còn cổ kính hơn Hà Nội.
3 (trang 82 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the headings in the table in Exercise 2 to compare the place you live with another one in Vietnam. (Sử dụng các đề mục trong bảng ở bài 2 để so sánh nơi bạn sống với một nơi khác ở Việt Nam.)
Gợi ý:
Ho Chi Minh City is more crowded than Hanoi. It is also bigger and sunnier than Hanoi. It has taller buildings than Hanoi. It’s more expensive than Hanoi. Hanoi is older than Ho Chi Minh City.
Hướng dẫn dịch:
Thành phố Hồ Chí Minh đông đúc hơn ở Hà Nội. Nó cũng lớn hơn và nhiều nắng hơn ở Hà Nội. Nó có nhiều tòa nhà cao tầng hơn ở Hà Nội. Nó đắt đỏ hơn ở Hà Nội. Hà Nội thì cổ kính hơn thành phố Hồ Chí Minh.
4 (trang 83 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Write the superlative forms. (Viết dạng so sánh nhất.)
Đáp án:
1. the most beautiful
2. the driest
3. the longest
4. the biggest
5. the most impressive
Hướng dẫn dịch:
1. Mỹ Khê là một trong những bãi biển đẹp nhất ở Việt Nam.
2. Sa mạc Atacama là một trong những nơi khô nhất trên Trái Đất.
3. Sông Nile là một trong những dòng sông dài nhất trên Trái Đất.
4. Rừng mưa Amazon là một trong những rừng mưa lớn nhất thế giới.
5. Thác Iguazu là một trong những thác nước ấn tượng nhất trên thế giới.
5 (trang 83 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
Đáp án:
1. tallest
2. busiest
3. most cheerful
4. best
5. the fastest
Hướng dẫn dịch:
1. Có phải Burj Khalifa là tòa nhà cao nhất trên thế giới không?
2. Đây là cửa hàng bách hóa sầm uất nhất trong thị trấn.
3. Phục vụ của chúng tôi là người vui vẻ nhất trong nhà hàng.
4. Đây là khách sạn tốt nhất ở thành phố.
5. Tàu điện ngầm là cách nhanh nhất để đi lại trong thành phố.
6 (trang 83 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the adjectives in brackets into the correct comparative or superlative form. Add any necessary words. (Điền các tính từ trong ngoặc ở dạng đúng của so sánh hơn hoặc so sánh nhất. Thêm các từ cần thiết.)
Đáp án:
1. the largest
2. more interesting
3. the most popular
4. the most expensive
5. the longest
Hướng dẫn dịch:
1. Paris là thành phố lớn nhất ở Pháp.
2. Tôi thấy các bảo tàng thú vị hơn các triển lãm nghệ thuật.
3. Đền Parthenon là nơi thu hút du khách nhất ở Athens.
4. Bạn luôn chọn những bộ quần áo đắt tiền nhất.
5. Đâu là cây cầu dài nhất thế giới?
7 (trang 83 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Talk about places in your city/town. Use the comparative or superlative forms. (Nói về các địa điểm ở thành phố/thị trấn của bạn. Sử dụng dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.)
Gợi ý:
Yên Sở is one of the biggest parks in Hanoi. “Old Quarter” is the best place to hang out in Hanoi.
Tao Đàn Park is one of the biggest parks in Ho Chi Minh City.
Bến Thành Market is the most famous place in Ho Chi Minh City.
Hướng dẫn dịch:
Landmark 81 là tòa nhà cao nhất ở thành phố Hồ Chí Minh.
Yên Sở là một trong những trung tâm lớn ở Hà Nội. “Phố cổ” là nơi đáng đến chơi nhất ở Hà Nội.
Công viên Tao Đàn là một trong những công viên lớn nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Chợ Bến Thành là một trong những chợ nổi tiếng nhất ở thành phố Hồ Chí Minh.
5c. Vocabulary
1 (trang 84 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the map. Where can you see it? What can you see? (Nhìn vào bản đồ. Bạn có thể nhìn thấy bản đồ ở đâu? Bạn có thể nhìn thấy những gì?)
Đáp án:
I can see the map on the Internet. I can see a petrol station, a hospital, a port, a bus stop, a metro, a fire station, a river, an airport and a train station.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có thể thấy bản đồ trên mạng. Tôi có thể nhìn thấy trạm xăng dầu, bệnh viện, cảng biển, trạm dừng xe buýt, tàu điện, trạm cứu hỏa, sông, sân bay và nhà ga.
2 (trang 84 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. In which of the places on the map you can find. (Nghe và nhắc lại. Ở nơi nào trong bản đồ bạn có thể tìm thấy.)
Đáp án:
We can find helicopters at an airport.
We can find trucks and vans at a petrol station.
We can find buses and trams at a bus stop.
We can find express trains at a train station.
We can find fire engines at a fire station.
We can find underground trains at a metro.
We can find ambulances at a hospital.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể tìm thấy trực thăng ở sân bay.
Chúng ta có thể tìm thấy xe tải và xe van ở trạm xăng dầu.
Chúng ta có thể tìm thấy xe buýt và xe điện ở trạm dừng xe buýt.
Chúng ta có thể tìm thấy tàu tốc hành ở ga tàu.
Chúng ta có thể tìm thấy xe chữa cháy ở trạm cứu hỏa.
Chúng ta có thể tìm thấy tàu điện ngầm ở ga tàu điện.
Chúng ta có thể tìm thấy xe cứu thương ở bệnh viện.
3 (trang 84 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. Check in your dictionary. (Chọn phương án đúng. Kiểm tra từ điển của bạn.)
Đáp án:
1. missed
2. went
3. takes
4. fly
5. taking
Hướng dẫn dịch:
1. Ôi không! Tôi đã bị lỡ tàu.
2. Anh ấy lên xe buýt và ngồi cạnh cửa sổ.
3. Anh ấy thường bắt taxi đi làm.
4. Anh ấy không biết cách lái máy bay.
5. Máy bay đang cất cánh.
4 (trang 84 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to a dialogue and decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Nghe đoạn hội thoại và quyết định xem mệnh đề nào đúng (R) hoặc sai (W).
Hướng dẫn dịch:
1. Mai ở cùng với Sheila.
2. Ngôi làng ở xa thị trấn gần nhất.
3.Có một chiếc xe buýt đi đến làng.
4. Chú của Mark lái một chiếc xe van.
5d. Everyday English
1a (trang 86 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) The sentences below are from a dialogue between a ticket agent (TA) and a customer (C). Who says each sentence? (Các câu dưới đây lấy từ đoạn hội thoại giữa người bán vé (TA) và khách hàng (C). Ai nói mỗi câu dưới đây?)
Đáp án:
1. C |
2. C |
3. C |
4. TA |
5. C |
6. TA |
Hướng dẫn dịch:
1. Làm ơn cho tôi hỏi thời gian của chuyến tàu tiếp theo đến Bath?
2. Chuyến đi kéo dài bao lâu?
3. Tôi mua 2 vé cho chuyến tốc hành được không?
4. Một chiều hay khứ hồi ạ?
5. Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng không?
6. Chúc quý khách có chuyến đi vui vẻ.
1b (trang 86 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen, read and check. (Nghe, đọc và kiểm tra.)
2 (trang 86 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the dialogue again. Where is Sue going? How much are the tickets? Is the dialogue formal or informal? (Đọc lại đoạn hội thoại. Sue định đi đâu? Tiền vé bao nhiêu? Đây là đoạn hội thoại trang trọng hay không trang trọng?)
Đáp án:
Sue is going to Bath. Two tickets cost £40. The dialogue is informal.
Hướng dẫn dịch:
Sue định đến Bath. Hai vé có giá £40. Đây là đoạn hội thoại không trang trọng.
3 (trang 86 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Take roles and read the dialogue aloud. Mind your intonation and rhythm. (Đóng vai và đọc to đoạn hội thoại. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)
4 (trang 86 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Act out a similar dialogue. Use the dialogue in Exercise 2 as a model and the information in the table Departures to York. Mind your intonation and rhythm. (Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự. Sử dụng đoạn hội thoại trong bài tập 2 làm mẫu và thông tin trong bảng “Khởi hành đến York”. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)
Gợi ý:
A: Hi. Can you please tell me what time the next train to York is?
B: It's at 11:00, but it’s slower than the express train at 11:45.
A: How long is the trip?
B: The 11:00 train takes about three hours. The express train is quicker; the journey is about 2 hours and 10 minutes.
A: OK. Can I have two tickets for the 11:45, please?
B: Single or return?
A: Return, please.
B: Just a moment … They’re £54 per person, so that will be £108, please.
A: Great. Can I pay by credit card?
B: Sure. Here are your tickets. Have a nice journey.
A: Thank you.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào. Làm ơn cho tôi hỏi thời gian của chuyến tàu tiếp theo đến York?
B: Vào lúc 11:00, nhưng nó sẽ chậm hơn so với tàu tốc hành lúc 11:45.
A: Chuyến đi kéo dài bao lâu?
B: Chuyến lúc 11:00 kéo dài 3 tiếng. Tàu tốc hành thì nhanh hơn; hành trình khoảng 2 tiếng 10 phút.
A: OK. Tôi mua 2 vé cho chuyến 11:45 được không?
B: Một chiều hay khứ hồi ạ?
A: Khứ hồi.
B: Xin đợi một lát. Mỗi vé có giá £54, tổng là £108.
A: Tuyệt. Tôi thanh toán bằng thẻ tín dụng được không?
B: Tất nhiên rồi. Đây là vé của quý khách. Chúc quý khách có chuyến đi vui vẻ.
A: Cảm ơn.
5e. Grammar
1 (trang 86 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
Đáp án:
1. as
2. busier
3. so
4. as
5. much
Hướng dẫn dịch:
1. Lâu đài Windsor nổi tiếng như cung điện Buckingham.
2. Thành phố tấp nập hơn nông thôn.
3. Làng quê không ồn ào như trung tâm thành phố.
4. Ô tô của anh ấy nhanh như của tôi.
5. Quán cà phê này lớn hơn cái bên cạnh công viên rất nhiều.
2 (trang 86 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences using as … as or not so/as … as. (Hoàn thành các câu sử dụng as … as hoặc not so/as … as.)
Đáp án:
Đáp án:
1. as fast as
2. so/ as noisy as
3. as old as
4. so/ as expensive as
5. so/ as crowded as
Hướng dẫn dịch:
1. Tàu thì nhanh. Máy bay nhanh hơn tàu.
Tàu không nhanh bằng máy bay.
2. Thành phố thì ồn ào. Làng quê yên tĩnh hơn thành phố.
Làng quê không ồn ào như thành phố.)
3. Mike 13 tuổi. Anna cũng 13 tuổi.
Mike bằng tuổi Anna.
4. Quần bò có giá £10. Váy có giá £15.
Quần bò không đắt bằng váy.
5. Khoảng 9 triệu người sống ở thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2019.
Khoảng 8 triệu người sống ở Hà Nội vào năm 2019.
Trong năm 2019, Hà Nội không đông đúc bằng thành phố Hồ Chí Minh.
3 (trang 86 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Form complete sentences using much + comparative. (Hoàn thành câu sử dụng much + so sánh hơn.)
Đáp án:
1. London is much more beautiful than Paris to me.
2. The department store is much larger than the clothes shop.
3. The stadium is much bigger than the post office.
4. The Eiffel Tower is much taller than the Statue of Liberty.
5. Cruise ships are much bigger than canoes.
Hướng dẫn dịch:
1. Đối với tôi, Luân Đôn đẹp hơn Paris nhiều.
2. Cửa hàng bách hóa rộng hơn nhiều so với cửa hàng quần áo.
3. Sân vận động lớn hơn nhiều so với bưu điện.
4. Tháp Eiffel cao hơn nhiều so với tượng nữ thần tự do.
5. Du thuyền lớn hơn nhiều so với ca nô.
4 (trang 86 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Compare places in your town/city with your partner. Use as… as, not so/as … as or much + comparative. (So sánh các địa điểm trong thị trấn/thành phố của bạn với bạn cùng bàn. Sử dụng as… as, not so/as … as hoặc much + so sánh hơn.)
Đáp án:
A: My town/village is much quieter than the city centre.
B: The city centre isn’t as quiet as my town/village, etc.
Hướng dẫn dịch:
A: Trường học của chúng tôi lớn hơn thư viện nhiều.
B: Thư viện không cũ bằng bệnh viện.
A: Thị trấn/làng của tôi yên tĩnh hơn nhiều so với trung tâm thành phố.
B: Trung tâm thành phố không yên tĩnh bằng thị trấn/làng, …
5 (trang 87 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. the same as
2. like
3. different from
4. like
5. the same as
6. different from
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà hàng mới giống cái cũ. Cả hai nhà hàng đều phục vụ đồ ăn Ý.
2. Trời giống như sắp mưa. Hãy bắt taxi đi.
3. Đi tour du thuyền khác với đi tour xe buýt. Du thuyền đi trên nước, nhưng xe buýt đi trên mặt đất.
4. Bạn giống như nàng công chúa trong chiếc váy này. Mua nó đi.
5. Mắt của Andy giống của mẹ cô ấy. Họ đều có đôi mắt xanh lớn.
6. Cửa hàng đồ chơi mới của Marie khác với cái cũ của cô ấy. Nó lớn hơn cái cũ.
6 (trang 87 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the gaps with like, the same as or different from. (Hoàn thành các chỗ trống với like, the same as hoặc different from.)
Đáp án:
1. the same as
2. different from
3. like
4. different from
5. like
6. the same as
Hướng dẫn dịch:
1. Ý kiến của cậu giống của tớ. Tớ đồng ý với cậu.
2. Cửa hàng cà phê khác với nhà hàng. Các cửa hàng cà phê phục vụ nước và đồ ăn vặt, nhưng nhà hàng phục vụ các bữa ăn.
3. Thầy Smith giống như một giáo viên giỏi. Học trò của anh ấy thật sự rất thích anh ấy.
4. Đại lộ Grey khác với đường Amber. Có nhiều cửa hàng trên đại lộ Avenue, nhưng chủ yếu là các ngôi nhà ở đường Amber.
5. Tháng 9 nhưng thời tiết như những ngày đông giá lạnh. Hãy về nhà và làm ấm!
6. Họ không thay đổi bất cứ thứ gì trong nhà. Nó giống như những gì đã từng.
7 (trang 87 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use like, the same as or different from to make sentences about people, things or places in the areas you live in. (Sử dụng like, the same as hoặc different from để tạo thành các câu về người, vật hoặc nơi chốn trong khu vực mà bạn sống.)
Gợi ý:
A: I am different from my sister. I love outdoor sports, but she prefers surfing the Net and playing computer games.
B: My hobbies are the same as my brother’s. We both love watching TV series and reading books.
A: My mother is like a close friend to me. She always listens to me and gives me good advice.
Hướng dẫn dịch:
A: Người phục vụ ở quán cà phê cạnh nhà tôi giống như một người bạn. Tôi thấy anh ấy mỗi ngày và chúng tôi nhắn tin với nhau mỗi ngày.
B: quyển sách này giống với quyển tôi đã mất tháng trước.
A: Thị trấn của tôi khác với vùng ngoại ô. Nó lớn hơn và ồn ào hơn vùng ngoại ô.
A: Tôi khác với chị gái tôi. Tôi thích các môn thể thao ngoài trời, nhưng chị tôi thích lướt Net và chơi game trên máy tính.
B: Sở thích của tôi giống với anh trai tôi. Chúng tôi đều thích xem TV và đọc sách.
A: Mẹ tôi nhưng một người bạn thân. Bà ấy luôn luôn lắng nghe tôi và cho tôi lời khuyên hữu ích.
5f. Skills
1 (trang 88 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the monuments in the pictures. Where is each?Listen and read to find out. (Nhìn vào các di tích trong ảnh. Mỗi di tích đấy ở đâu? Nghe và đọc để tìm hiểu.)
Đáp án:
A. Hanoi, Vietnam
B. Athens, Greece
Hướng dẫn dịch:
A. Hà Nội, Việt Nam
B. Athens, Hy Lạp
2 (trang 88 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Reading the postcards again. Which monument, A or B … (Đọc lại bưu thiếp. Đâu là di tích, A hoặc B …)
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. A |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. có nhiều tầng?
2. ở gần một bảo tàng?
3. nó nằm trên bờ hồ?
4. được tầm nhìn ra đẹp nhất?
3 (trang 89 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Ask questions based on the texts. (Đặt câu hỏi dựa vào các đoạn văn bản.)
Gợi ý:
A: Where is Trấn Quốc Temple?
B: It’s on the bank of the West Lake?
A: What is the most special building of the temple?
B: It’s the high stupa, etc.
A: Where is Hugo?
B: He’s in Athens, Greece.
A: What is he doing today?
B: He is visiting the Parthenon today.
A: How old is the Parthenon?
B: It’s 2500 years old.
A: Where is the Parthenon?
B: It’s on the top of the Acropolis Hill, etc.
Hướng dẫn dịch:
A: Đền Trấn Quốc ở đâu?
B: Ở trên bờ Hồ Tây à?
A: Đâu là tòa nhà đặc biệt nhất của đền?
B: Đó là bảo tháp cao, …
A: Hugo ở đâu?
B: Anh ấy ở Athen, Hy Lạp.
A: Anh ấy làm gì hôm nay?
B: Anh ấy đến thăm Parthenon.
A: Parthenon bao nhiêu tuổi?
B: Nó đã 2500 năm tuổi.
A: Parthenon ở đâu?
B: Ở trên đỉnh ngọn đồi Acropolis, …
4 (trang 89 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. Which wonder is the oldest? (Nghe và nhắc lại. Đâu là cảnh đẹp lâu đời nhất?)
Đáp án:
The Great Pyramid of Giza is the oldest.
B.C.E stands for “Before the Common Era”. According to this system, we count time backwards “Before the Common Era” (B.C.E.) and forwards in “the Common Era”. (C.E)
The 1st century included the years 1- 100 (there was no year zero). The 2nd century included the years 101- 200. Similarly, when we say the 2nd century B.C.E, we are referring to the years 200- 101 B.C.E.
Hướng dẫn dịch:
Đại kim tự tháp Giza lâu đời nhất.
B.C.E viết tắt cho “Trước Công Nguyên”. Theo hệ thống này, chúng ta đếm ngược thời gian “Trước Công Nguyên” (B.C.E) và ngược lại trong “Công Nguyên”. (C.E)
Thế kỷ thứ 1 bắt đầu từ năm 1- 100 (không có năm 0). Thế kỷ thứ 2 từ năm 101- 200. Tương tự, khi chúng ta nói thế kỷ 2 TCN, chúng ta đang đề cập đến những năm 200- 101 TCN.
5 (trang 89 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the information in Exercise 4 to talk about the wonders as in the example. (Sử dụng thông tin ở bài 4 để nói về cảnh đẹp trong các ví dụ.)
Gợi ý:
2. The Colosseum is an ancient stadium in Italy. People built in 70 C.E
3. Petra is an ancient city in Jordan. People built it in the 3rd century B.C.E
4. The Great Pyramid of Giza is a tomb in Egypt. People built it from 2580 to 2560 B.C.E
5. Chichen Itza is a Mayan city in Mexico. People built it in 400 C.E.
6. Sigiriya is a fortress in Sri Lanka. People built it in the 5th century.
Hướng dẫn dịch:
1. Taj Mahal là lăng ở Agra, Ấn Độ. Mọi người xây dựng nó vào năm 1648.
2. Colosseum là một sân vận động cổ ở Ý. Mọi người xây dựng nó vào năm 70 sau Công Nguyên.
3. Petra là một thành phố cổ ở Jordan. Mọi người xây dựng nó vào thế kỷ thứ 3 trước Công Nguyên.
4. Đại kim tự tháp Giza là một lăng mộ ở Ai Cập. Mọi người xây dựng nó từ năm 2580 đến 2560 trước Công Nguyên.
5. Chichen Itza là một thành phố của người Maya ở Mexico. Mọi người xây dựng nó vào năm 400 sau Công Nguyên.
6. Sigiriya là một pháo đài ở Sri Lanka. Mọi người xây dựng nó vào thế kỷ thứ 5.
6 (trang 89 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to a presentation and complete the gaps. (Nghe đoạn thuyết trình và hoàn thành các chỗ trống.)
7 (trang 89 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Imagine you are on holiday visiting a wonder. Write a postcard to your English penfriend (about 60- 80 words.) Include where you are, the information about the wonder and when you are coming back. (Tưởng tượng bạn đang đến thăm một cảnh đẹp vào kì nghỉ. Viết một tấm bưu thiếp cho bạn qua thư bằng tiếng Anh (khoảng 60- 80 từ.). Bao gồm bạn đang ở đâu, thông tin về cảnh đẹp và khi nào bạn quay về.)
Gợi ý:
Hi Trang,
Greetings from Peru. Weather’s great! Today we’re visiting Machu Picchu. This ancient city dates from 1450. All the buildings are granite. The stones have nothing holding them together, but they stay strong because there are no spaces between the stones. To reach it, we walked along the Inca Trail. It’s a difficult path, but it’s amazing. Can’t wait to show you photos.
Coming back next Saturday.
Jim
Hướng dẫn dịch:
Chào Trang,
gửi lời chào từ Peru. Thời tiết rất tuyệt! Hôm nay chúng tôi đi thăm Machu Picchu. Đây là thành phố cổ được xây dựng từ 1450. Tất cả các tòa nhà đều được lát gạch granit. Các viên đá không có gì giữ chúng lại với nhau, nhưng chúng vẫn bền vững vì không có khoảng cách giữa các viên đá. Để đến được đây, chúng tôi đi dọc theo đường mòn Inca. Đó là một chặng đường gian nan, nhưng nó thật tuyệt vời. Nóng lòng muốn cho bạn xem ảnh lắm.
Tớ sẽ quay về vào thứ bảy tới.
Jim
5. CLIL
1 (trang 90 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) How can we preserve ancient wonders? Listen and read to find out. (Chúng ta bảo tồn các di tích như thế nào? Nghe và đọc để tìm hiểu.)
Đáp án:
We can preserve ancient wonders by leaving them as we find them, not touching them or writing on any walls. We can also pay the entrance fees and always stay on paths when you visit them.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể bảo tồn các di tích bằng cách để lại nguyên vẹn vị trí ban đầu, không chạm vào hay viết lên tường. Chúng ta cũng có thể trả phí vào cửa và luôn đi trên các con đường khi chúng ta đến thăm những địa điểm này.
2 (trang 90 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Replace the words in red with the words from the text. (Thay thế những từ màu đỏ bằng những từ có trong đoạn văn bản.)
Đáp án:
1. historic sites
2. Natural oils
3. walls
4. entrance fee
5. paths
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không được di chuyển bất cứ thứ gì khỏi các địa điểm di tích.
2. Dầu tự nhiên trên tay chúng ta có thể phá hủy các công trình di tích.
3. Không viết lên tường.
4. Trả phí vào cửa để giúp giữ các địa điểm trong trạng thái tốt.
5. Nếu chúng ta đi trên các con đường, chúng ta có thể bảo vệ đất xung quanh các địa điểm.
3 (trang 90 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the text to tell the class how to protect our sites. (Sử dụng đoạn văn bản để nói cho cả lớp cách bảo vệ các địa điểm.)
Gợi ý:
We can preserve our sites by paying the entrance fee while visiting a monument. This way we can help to keep the monument in a good condition. We should never touch anything with our hands because natural oils in our hands can damage a monument. We should never touch ỏ write on any walls. Finally, we should stay on paths around a monument.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể bảo tồn các địa điểm bằng cách trả phí vào cửa trong khi tham quan các di tích. Bằng cách này chúng ta sẽ giúp các di tích luôn được giữ nguyên trạng thái. Chúng ta nên không chạm vào bất cứ thứ gì bằng tay vì dâu ftuwj nhiên trong tay có thể phá hủy di tích. Chúng ta nên không chạm hay viết lên tường. Cuối cùng, chúng ta nên chỉ đi trên các con đường xung quanh các khu di tích.
4 (trang 90 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Collect more information on how to protect wonders. Prepare a presentation for the class. (Thu thập thêm thông tin về cách bảo vệ các cảnh quan. Chuẩn bị một bài thuyết trình trước lớp.)
Gợi ý:
Hi everyone!
Our world is full of wonders and it’s important to protect them. You can follow these simple rules.
We all love to visit a historic site or ancient monument, but remember to always pay your entrance fee. This will help to keep the site/monument in a good condition.
Natural oils in our hands can damage the monuments, so just take a look at them but never touch, write or carve on them.
Next time, when you visit a historical site or an ancient monument, have these simple rules in mind. In this way, they will survive for many generations to come!
Thank you.
Hướng dẫn dịch:
Xin chào mọi người!
Thế giới chúng ta đầy ắp những cảnh đẹp và bảo vệ chúng là điều rất quan trọng. Bạn có thể làm theo các quy tắc dưới đây.
Tất cả chúng ta đều thích đến thăm một di tích lịch sử hoặc di tích cổ, nhưng hãy nhớ luôn trả phí vào cửa của bạn. Điều này sẽ giúp giữ cho địa điểm / di tích trong tình trạng tốt.
Dầu tự nhiên trong tay chúng ta có thể làm hỏng các di tích, vì vậy chỉ cần nhìn vào chúng nhưng đừng bao giờ chạm vào, viết hoặc chạm khắc lên chúng.
Lần tới, khi bạn đến thăm một di tích lịch sử hoặc một di tích cổ, hãy ghi nhớ những quy tắc đơn giản này. Bằng cách này, chúng sẽ tồn tại cho nhiều thế hệ sau!
Cảm ơn.
5. Right on!
1 (trang 91 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Collect information about wonders in your country. Create a brochure. (Thu thập thông tin về các kỳ quan ở đất nước bạn. Tạo thành một tập quảng cáo.)
Đáp án:
Wonders of Vietnam: St. Joseph’s Cathedral, Hanoi.
St. Joseph’s Cathedral in Hanoi is a must- see. People built this church in the 19th century. They used bricks and plaster.
Hướng dẫn dịch:
Cảnh đẹp Việt Nam: Nhà thờ Đức Bà, Hà Nội.
Nhà thờ Đức Bà ở Hà Nội là một địa điểm phải nên đến một lần. Người ta xây dựng nhà thờ này vào thế kỷ 19. Họ sử dụng gạch và thạch cao.
2 (trang 91 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use your research in Exercise 1 to prepare and give a presentation about wonders in your country to a group of exchange students visiting your school. (Sử dụng bài nghiên cứu của bạn ở bài 1 để chuẩn bị và đưa ra một bài thuyết trình về các kỳ quan ở đất nước bạn cho một nhóm các học sinh trao đổi đang đến thăm trường bạn.)
Gợi ý:
Hello everyone.
Welcome to Vietnam! Today, I’m going to talk to you about some wonders in Vietnam which you might want to visit.
First of all, there is the Hiền Nhơn Gate in Huế. It is one of the gates to the Imperial City of Huế. They built the gate around 1805, under the reign of Emperor Gia Long. You should go and see it.
Another place you should see is Ho Chi Minh Mausoleum in Hanoi. It is the resting place of the Vietnamese revolutionary leader- President Ho Chi Minh. People built it in 1973- 1975.
Those are two famous wonders you should visit while you’re here in Vietnam.
I hope you enjoy your visit!
Thank you for listening.
Hướng dẫn dịch:
Xin chào tất cả mọi người.
Chào mừng bạn đến Việt Nam! Hôm nay, tôi sẽ nói với các bạn về một số kỳ quan ở Việt Nam mà bạn có thể muốn đến thăm.
Đầu tiên phải kể đến cửa Hiền Nhơn ở Huế. Nó là một trong những cổng vào Cố đô Huế. Họ xây cổng vào khoảng năm 1805, dưới thời vua Gia Long. Bạn nên đến và thăm quan.
Một địa điểm khác mà bạn nên đến là Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Hà Nội. Đây là nơi an nghỉ của lãnh tụ Cách Mạng Việt Nam - Chủ tịch Hồ Chí Minh. Người ta xây dựng nó vào năm 1973-1975.
Đó là hai kỳ quan nổi tiếng bạn nên ghé thăm khi đến Việt Nam.
Tôi hy vọng bạn tận hưởng chuyến thăm!
Cám ơn vì đã lắng nghe.
3 (trang 91 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Do you visit places with respect? Do the quiz to find out. Use A (Always), B (Sometimes) or C (Never). (Bạn có đến thăm các địa điểm với sự tôn trọng không? Làm các câu sau để tìm ra. Sử dụng A (luôn luôn), B (thỉnh thoảng), C (Không bao giờ).
Gợi ý:
1. I don’t enter places that are closed.
2. I wear the right clothing to respect the culture.
3. I don’t spend too long looking at one thing so other visitors can see it too.
4. I wear the right shoes not to damage the ground.
5. I don’t sit on part of the monument to take photos.
6. I don’t touch ancient vases or statues.
7. I don’t take anything away from a site with me.
8. I put litter in the bin.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không đi vào những nơi bị cấm.
2. Tôi mặc trang phục phù hợp để tôn trọng văn hóa.
3. Tôi không nhìn một thứ quá lâu để những du khách khác cũng có thể nhìn nó.
4. Tôi đi loại giày phù hợp để không hủy hoại mặt đất.
5. Tôi không ngồi lên các phần của di tích để chụp ảnh.
6. Tôi không chạm vào các bình hoa hay tượng cổ.
7. Tôi không mang bất cứ thứ gì ra khỏi địa điểm.
8. Tôi quăng rác vào thùng rác.
4 (trang 91 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Prepare a poster about showing your respects when you visit places. Use the ideas in the quiz as well as your own. Present the poster to the class. (Chuẩn bị tấm áp phích thể hiện việc bạn tôn trọng khi đến thăm các địa điểm. Sử dụng các ý tưởng từ các câu trên như ý của bạn. Thuyết trình về áp phích trước cả lớp.)
5. Progress Check
1 (trang 92 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. cruise
2. sailing
3. missed
4. bank
5. attractions
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đi du thuyền xuôi dòng.
2. Con tàu đang ra khơi.
3. Chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến xe buýt cuối cùng về nhà.)
4. Anh ta giữ tiền của mình trong ngân hàng.
5. Bạn đã nhìn thấy tất cả các địa điểm du lịch chưa?
2 (trang 92 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with guard, stadium, mausoleum, tomb or statues. (Điền vào chỗ trống các từ: bảo vệ, sân vận động, lăng. mộ và tượng.)
Đáp án:
1. mausoleum
2. statues
3. tomb
4. guard
5. stadium
Hướng dẫn dịch:
1. Taj Mahal là lăng ở Ấn Độ.
2. Có nhiều bức tượng ở trong bảo tàng.
3. Đại kim tự tháp Giza ở Ai Cập là một lăng mộ của các Pharaoh.
4. Bảo tháp ở đền Trấn Quốc có sáu cửa. Các bức hình của A Di Đà dùng để trấn giữ chúng.
5. Đấu trường La Mã là một sân vận động cổ ở Ý.
3 (trang 92 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. than
2. tallest
3. like
4. as
5. different from
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà thờ lớn hơn bảo tàng.
2. Đâu là tòa nhà cao nhất ở thành phố bạn?
3. Kerry giống như chị gái của tôi. Cô ấy luôn chăm sóc cho tôi.
4. Tòa nhà này không xinh đẹp như cái tôi đã đến hôm qua.
5. Đà Lạt khác với Nha Trang. Đà Lạt thì lạnh. Nha Trang thì nóng.
4 (trang 92 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the gaps with correct comparative or superlative forms of the adjectives in brackets. (Hoàn thành các chỗ trống với dạng so sánh hơn hoặc so sánh đúng của tính từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. the sunniest
2. the shortest
3. larger
4. more crowded
5. beautiful
6. the best
7. more relaxing
8. easier
9. the most popular
10. hotter
Hướng dẫn dịch:
1. Tây Ban Nha là đất nước nhiều nắng nhất ở Châu Âu.
2. Năm nay, ngày 21 tháng 12 sẽ là ngày ngắn nhất trong năm.
3. Nhà mới của họ rộng hơn nhà cũ.
4. Thành phố Hồ Chí Minh đông đúc hơn với Đà Nẵng.
5. Tôi nghĩ Barcelona xinh đẹp như Rome.
6. Tôi nghĩ mùa hè là thời gian tuyệt vời nhất trong năm để đến Croatia.
7. Kỳ nghỉ ở nông thôn thư giãn hơn ở thành phố.
8. Đặt vé máy bay trực tuyến đơn giản hơn so với đến đại lý du lịch.
9. Đâu là nhà hàng nổi tiếng nhất ở thị trấn?
10. Dubai nóng hơn Hà Nội.
5 (trang 92 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Nghe và quyết định xem câu nào là câu đúng (R) và sai (W).)
Đáp án:
1. R |
2. W |
3. W |
4. R |
5. W |
Hướng dẫn dịch:
1. Malta thuộc biển Địa Trung Hải.
2. Kỳ nghỉ trọn gói kéo dài 1 tuần.
3. Seaside Inn cách bãi biển 300m.
4. Valletta đã 7000 tuổi.
5. Giá không bao gồm thức ăn.
6 (trang 93 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the itinerary and replace the words in red with the words from the text. (Đọc hành trình và thay các từ màu đỏ bằng các từ trong văn bản.)
Đáp án:
1. You can learn more about Vietnam’s history in Củ Chi tunnels.
2. You can see canals in Hội An.
3. The Marble (Mountains) mountains are in Đà Nẵng.
4. The Imperial City of Huế isn’t Vietnam’s capital city any more.
5. There are rock formations in Hạ Long Bay.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể tìm hiểu thêm về lịch sử Việt Nam ở địa đạo Củ Chi.
2. Bạn có thể nhìn thấy kênh đào ở Hội An.
3. Núi Ngũ Hành nằm ở Đà Nẵng.
4. Kinh thành Huế không còn là thủ đô của Việt Nam.
5. Có các thành tạo đá ở Vịnh Hạ Long.
7 (trang 93 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) You are visiting an ancient wonder in your country. Write a postcard to your English penfriend about your visit and the wonder (about 60- 80 words). (Bạn đang đến thăm một kỳ quan cổ ở nước bạn. Viết một tấm thiệp cho bạn qua thư bằng tiếng Anh về chuyến đi của bạn và cảnh đẹp (từ 60- 80 từ).
Gợi ý:
Hi Tony,
Greeting from Huế, Vietnam. Today I’m visiting Hiển Nhơn Gate, a popular tourist attraction in Huế. Huế used to be the capital city of Vietnam and Hiển Nhơn Gate is one of the gates to the Imperial City of Huế. They built it around 1805, under the reign of Emperor Gia Long. It’s ancient and colourful. I took lots of photos of it.
Talk to you soon.
David.
Hướng dẫn dịch:
Chào Tony,
gửi lời chào đến Huế, Việt Nam. Hôm nay tôi đến thăm cổng Hiển Nhơn, một địa điểm nổi tiếng thu hút khách du lịch ở Huế. Huế đã từng là thủ đô của Việt Nam và cổng Hiển Nhơn là một trong các cổng của kinh thành Huế. Họ xây dựng nó vào khoảng năm 1805, dưới sự trì vị của vua Gia Long. Nó cổ kính và nhiều màu sắc. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh ở đây.
Gặp nhau sớm nhé.
David.
8 (trang 93 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the dialogue with sentences (a- d). (Hoàn thành đoạn hội thoại bằng các câu (a- d).)
Đáp án:
1. b |
2. d |
3. a |
4. c |
Hướng dẫn dịch:
A. Xin chào! Tôi muốn một vé đến Brighton, cho buổi chiều ngày mai.
B. Được thôi. Một chiều hay khứ hồi ạ?
A: Khứ hồi.
B: OK. Có một chuyến lúc 4:30, nhưng nó chạy chậm hơn chuyến lúc 6:00.
A: Tôi sẽ mua vé cho chuyến nhanh hơn. Bao nhiêu tiền vậy?
B: Tổng 37 pound.
A: Tuyệt. Của bạn đây.
B: Đây là vé của bạn. Chúc chuyến đi tốt lành.
A: Cảm ơn.