Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp về cụm động Come about bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
1. Định nghĩa come about
come about: xảy ra
* Come about là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Come about được cấu tạo nên bởi động từ come và giới từ about
Come
Come là một động từ, phát âm là /kʌm/
Meaning “to move or travel towards the speaker”: Mang nghĩa là “di chuyển hoặc đi về phía người nói”
Ví dụ:
- Your father will come for (= to collect) you at four o'clock.
→ Bố sẽ đến đón em vào lúc 4 giờ
- Come forward a bit and stand on the line.
→ Dịch lên trước một chút và đứng trên đường kẻ
About
About là một giới từ, có phát âm là /əˈbaʊt/
Trong tiếng Anh, about đóng vai trò là một giới từ có nghĩa là “mọi nơi, về chủ đề gì đó”.
Ví dụ:
We were talking about Sophie.
→ Chúng tôi đang nói về Sophie
* Trong giao tiếp tiếng Anh, come about là một cụm Phrasal Verb được sử dụng rất phổ biến. Come about mang nghĩa là "xảy ra"
Ví dụ:
How did the problem come about in the first place?
→ Vấn đề xảy ra ở địa điểm đầu tiên như thế nào?
2. Cách sử dụng cụm từ "Come about"
2.1. Cấu trúc “Come about” ở thì hiện tại đơn
a) Thể khẳng định:
CHỦ NGỮ + COME (S/ES) ABOUT + TÂN NGỮ..
Ví dụ:
- We can control for factors of covid 19 transmission through detection come about mainly through exposure monitoring and periodic medical examinations.
Chúng ta có thể kiểm soát những yếu tố lây lan covid 19 qua phát hiện chủ yếu thông qua theo dõi tiếp xúc và kiểm tra y tế định kỳ
- The problem come about in the first because they can’t indifferent, they did not discover the abnormality.
Vấn đề xuất hiện ngay từ đầu bởi vì thờ ơ nên họ đã không phát hiện ra điều bất thường.
b) Thể phủ định:
CHỦ NGỮ + DON’T/DOESN’T + COME ABOUT + TÂN NGỮ…
Ví dụ:
- It doesn't come about that the members were involved corporate international conference held at parent company in Finland.
Không có chuyện các thành viên tham gia hội nghị quốc tế của công ty được tổ chức tại công ty mẹ ở Phần Lan.
- A confused situation doesn't come about in here.
Một tình huống bối rối không xảy ra ở đây.
c) Thể nghi vấn:
DO/ DOES + CHỦ NGỮ + COME ABOUT...?
Ví dụ:
- Do you believe a robot with a highly reliable artificial intelligence brain can come about happen by accident?
Bạn có tin rằng robot mang một bộ não trí tuệ nhân tạo có độ tin cậy cao có thể tình cờ ra đời không?
- Do the structure of the human legs come about by evolution of fish?
Cấu tạo của chân người có do quá trình tiến hóa của cá hình thành không?
2.2. Cấu trúc “Come about” ở thì quá khứ đơn
a) Thể khẳng định
CHỦ NGỮ + CAME ABOUT + TÂN NGỮ…
Ví dụ:
- The light organ of the Hawaiian bobtail squid came about by factors that need to be adapted to the environment.
Cơ quan ánh sáng của mực đuôi dài Hawaii hình thành nhờ các yếu tố cần để thích nghi với môi trường.
- The bridge building side of things came about is a mystery as is the fate of the firm improve more than become better.
Việc xây dựng cây cầu ra đời là một điều bí ẩn cũng như số phận của công ty cải thiện nhiều hơn là trở nên tốt hơn.
b) Thể phụ định:
CHỦ NGỮ + DIDN’T + COME ABOUT + TÂN NGỮ …
Ví dụ:
His two years didn’t come because he compromised a security guard's legs by accidentally causing a traffic accident.
Hai năm của anh ta không đến vì anh ta đã làm ảnh hưởng đến chân chân một nhân viên bảo vệ bằng một việc vô ý gây tai nạn giao thông.
c) Thể nghi vấn:
DID + CHỦ NGỮ + COME ABOUT...?
Ví dụ:
Did it come about that she married an awful man like that?
Có phải cô ấy đã kết hôn với một người đàn ông tồi tệ như thế?
2.3. Cấu trúc “come about” ở thì tương lai đơn
a) Thể khẳng định:
CHỦ NGỮ + WILL + COME ABOUT + TÂN NGỮ…
Ví dụ:
The dream of making this world into a global market can only will come about by perpetuating non-stop creation for society.
Ước mơ biến thế giới này thành một thị trường toàn cầu chỉ có thể thành hiện thực bằng cách duy trì sáng tạo không ngừng cho xã hội.
b) Thể phủ định:
CHỦ NGỮ + WON’T + COME ABOUT + TÂN NGỮ …
Ví dụ:
There was, he added, a danger that exclusions won't come about not deliberately but simply through inertia.
Ông nói thêm, có một mối nguy hiểm mà việc loại trừ sẽ không xảy ra không phải do cố ý mà chỉ đơn giản là do quán tính.
c) Thể nghi vấn:
WILL + CHỦ NGỮ + COME ABOUT....?
Ví dụ:
Will come about number of educational reforms have come about as a result of the report ?
Sẽ có nhiều cải cách giáo dục đã được thực hiện theo kết quả của báo cáo?
3. Từ đồng nghĩa với Come about
come down
come off
go down [slang]
go on
happen
occur
pass
transpire
4. Bài tập liên quan