Giải SGK Tiếng anh 6 Unit 6: Sports | Friend plus

1.5 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 6: Sports sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 6 Unit 6 từ đó học tốt môn Tiếng anh 6

Giải Tiếng anh lớp 6 Unit 6: Sports - Friend plus

Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh lớp 6

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

athlete

n

/ˈæθ.liːt/

vận động viên điền kinh

athletics

n

/æθˈlet.ɪks/

môn điền kinh

battle

n

/ˈbæt.əl/

trận đánh, chiến trận

break a record

v

/breɪk ə ˈrek.ɔːd/

phá kỉ lục

brilliant

adj

/ˈbrɪl.jənt/

kiệt xuất, tuyệt vời

bronze medal

n

/brɒnz ˈmed.əl/

huy chương đồng

career

n

/kəˈrɪər/

sự nghiệp

champion

n

/ˈtʃæm.pi.ən/

nhà vô địch

compete

v

/kəmˈpiːt/

thi đấu

competitor

n

/kəmˈpet.ɪ.tər/

đấu thủ

event

n

/ɪˈvent/

môn thi đấu

gold medal

n

/ˌɡəʊld ˈmed.əl/

huy chương vàng

gymnastics

n

/dʒɪmˈnæs.tɪks/

môn thể dục dụng cụ

marathon

n

/ˈmær.ə.θən/

cuộc chạy đua đường dài

medallist

n

/ˈmed.əl.ɪst/

người được tặng thưởng huy chương

messenger

n

/ˈmes.ɪn.dʒər/

sứ giả

moment

n

/ˈməʊ.mənt/

khoảnh khắc

rugby

n

/ˈrʌɡ.bi/

môn bóng bầu dục

spectator

n

/spekˈteɪ.tər/

khán giả (xem thể thao)

sprint

n

/sprɪnt/

môn chạy nước rút

war

n

/wɔːr/

chiến tranh, cuộc chiến

wrestling

n

/ˈres.lɪŋ/

môn đấu vật

CULTURE

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

championship

n

/ˈtʃæm.pi.ən.ʃɪp/

giải vô địch

EXTRA LISTENING AND SPEAKING

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

action

n

/ˈæk.ʃən/

hành động

character

n

/ˈkær.ək.tər/

nhân vật

complicated

adj

/ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/

phức tạp

create

v

/kriˈeɪt/

tạo ra, sáng tạo

graphics

n

/ˈɡræf.ɪks/

đồ họa

simulation

n

/ˌsɪm.jəˈleɪ.ʃən/

sự giả vờ, sự bắt chước

strategy

n

/ˈstræt.ə.dʒi/

chiến lược

violent

adj

/ˈvaɪə.lənt/

dữ dội, mãnh liệt

Unit 6 Vocabulary lớp 6 trang 72

Bài 1 trang 72 sgk Tiếng Anh 6: Match the words in the box in the pictures 1-16. Then listen and check. Which sports do you like?

(Nối các từ trong ô trong các hình từ 1-16. Sau đó lắng nghe và kiểm tra. Bạn thích môn thể thao nào?)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Vocabulary trang 72 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. football ( bóng đá

2.Horse- riding( cưỡi ngựa)

3.Tennis(quần vợt)

4.Swimming ( bơi lội)

5. athletics ( điền kinh)

6. cycling ( đạp xe)

7.climbing ( leo núi)

8. gymnastics ( thể dục dụng cụ)

9. skiing (trượt tuyết)

10. volleyball ( bóng chuyền)

11. golf ( gôn)

12. Rugby ( bóng bầu dục)

13. wrestling ( đấu vật)

14. sailing ( chèo thuyền)

15. Hockey( khúc côn cầu)

16. basketball ( bóng rổ)

 

Bài 2 trang 72 sgk Tiếng Anh 6: Check the meaning of the words in blue in the Sport quiz. Then do the quiz in pairs or teams

1. player: cầu thủ

6. champion: nhà vô địch

2. fans: người hâm mộ

7. ball : đóng

3. competition: cuộc thi

8.match: trận đấu

4. race: đường đua

9. Olympic: Thế vận hội

5. stadium : sân vận động

10. team: Đội

 

Bài 3 trang 73 sgk Tiếng Anh 6: Watch or listen and answer the questions

( Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Vocabulary trang 72 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. Yes, she does swimming

2. He watches football on TV

3. He wants to try skiing

Hướng dẫn dịch

1. Có, cô ấy bơi

2. Anh ấy xem bóng đá trên TV

3. Anh ấy muốn thử trượt tuyết

Bài 4 trang 73 sgk Tiếng Anh 6: Watch or listen again and complete the Key Phrases

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các Cụm từ chính)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Vocabulary trang 72 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1.swimming

2.getting up early every morning

3. school

4. basketball

5.skiing

Bài 5 trang 73 sgk Tiếng Anh 6: Work in groups. Find out who is sports crazy. Change the words in blue in exercise 3 and ask and answer the questions. Use the key phrases.

(Làm việc theo nhóm. Tìm ra ai là người cuồng thể thao. Thay đổi các từ có màu xanh lam trong bài tập 3 và hỏi và trả lời các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ chính)

Trả lời:

A: Do you do any sports?

B:Yes, I enjoying playing football. I am a football fan. And you?

A:I love sport too. I like cycling and I usually take part in the cycling race at school.

Hướng dẫn dịch

A: Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào không?

B: Vâng, tớ thích chơi bóng đá. Tớ là một người hâm mộ bóng đá. Và bạn?

A: Tớ cũng yêu thể thao. Tớ thích đi xe đạp và tớ thường tham gia cuộc đua xe đạp ở trường.

Unit 6 Reading lớp 6 trang 74

Bài 1 trang 74 sgk Tiếng Anh 6: Read the text. What sports does it mention

( Đọc đoạn ăn. Môn thể thao được nhắc đến là gì?)

Trả lời:

Swimming, marathon/ running, golf/ rugby

Hướng dẫn dịch

1986: Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chứa ở Hy Lạp, Có huy chương bạc cho người chiến thắc và huy chương đồng cho vị trí thứ 2. Không có huy chương vàng.

1916. Vào năm 1916,1940 và 1944 không có thể vận hội bởi chiến tranh

1920: Không có cờ thế vận hội đến tận năm 1920. Cờ của mỗi quốc gia trên thế giới có năm màu Thế vận hội ở trên đó.

1936. Vận động viên bơi lội Inge Sorensen từ Đan Mạnh là người trẻ nhất dành huy chương

1960. Abebe Bikila từ Ethiopia là vẫn động viên châu Phi đầu tiefn dạng được HCV sau khi chạy marathon mà không đi giày

2016: Có 2  môn thể thao mới ở Rio đó là gôn và bóng bầu dục-những môn thể thao mới đầu tiên trong gần 100 năm

2020: Năm 2020, có một vấn đề toàn cầu nên họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021

Bài 2 trang 74 sgk Tiếng Anh 6: Read and listen to the text. Write True or False

( Đọc và nghe lại đoạn văn bản. Viết đúng và sai)

Hướng dẫn làm 

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Reading trang 73 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

   1-False

2-True

3- False

4- True

5 False

 

 

Hướng dẫn dịch

1. Có huy chương vàng ở thế vận hội đầu tiên 

2. Thế Vận Hội không được tổ chức vào năm 1916

3. Inge Sorensen là vận động viên bơi đến từ Ethiopia

4. Abebe Bikila là vận động viên điền kinh 

5. Gôn và bóng bầu dục là hai môn thể thao mới đầu tiên ở năm 2012

Bài 3 trang 74 sgk Tiếng Anh 6: Use the dictionary to check the meaning of the words in blue in text

(Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản)

Trả lời:

1. winner: người chiến thắng

2. swimmer: vận động viên bơi lội

3. medalist: vận động viên dành huy chương

 

Bài 4 trang 74 sgk Tiếng Anh 6: Working in pairs. Which piece of information in the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics?

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất? Bạn thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)

Trả lời:

I think the first piece of information is the most interesting and it is kinda surprising to me

I usually watch swimming in the Olympic Games

Hướng dẫn dịch

Tớ nghĩ phần thông tin đầu tiên là thú vị nhất và nó hơi ngạc nhiên đối với tớ

Tớ thường xem bơi lội trong Thế vận hội Olympic

Unit 6 Language focus lớp 6 trang 75

Bài 1 trang 75 sgk Tiếng Anh 6: Complete the examples from the text on page 74. Then choose the corrects in rules

(Hoàn thành các ví dụ từ văn bản ở trang 74. Sau đó chọn các câu đúng trong các quy tắc)

Trả lời:

1. There were

2. There was

Rules

1.singular

2. plural

Bài 2 trang 75 sgk Tiếng Anh 6: Complete the text with affirmative and negative forms of there was  and there were

(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của there was and there)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 75 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. there was

2. there were

3.there was

4.there wasn’t

5. there wasn’t

6. there weren’t

 

Hướng dẫn dịch

Cuộc chạy Ma-ra- tông đầu tiên

2500 năm trước, có một cuộc chiến giữa Hy Lạp và Persia and có rất nhiều trận đánh. Có một trận đánh lớn diễn ra ở một nơi được gọi là Marathon bơi mà Hy Lạp đã dành chiến thắng. Nó là một tin quan trọng nhưng không có internet cũng như là điện thoại. Vì vậy một người đàn ông tên là Pheidippides chạy từ Athens với tin tức của trận đấu. Anh ấy đã chạy khoảng 41 km. Không có một con đường bằng phẳng, nó là một hành trình hết sức khó khan. Khi anh ấy đến Athens, anh ấy đã mất

Bài 3 trang 75 sgk Tiếng Anh 6: Complete the sentences with affirmative and negative forms of there was/ there were. Use many/any/a

(Hoàn thành các câu với các dạng khẳng định và phủ định của there was / there were. Sử dụng many/ any/ a)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 75 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. There weren’t any rich footballers

2. There were many chariot races

3. There was a country called Persia

4. There wasn’t a sport called skateboarding

5. There weren’t any messengers

6. There weren’t any Ipads

Hướng dẫn dịch

1. Không có bất kỳ cầu thủ bóng đá nào giàu có

2. Có nhiều cuộc đua xe ngựa

3. Có một đất nước tên là Ba Tư

4. Không có môn thể thao nào gọi là trượt ván

5. Không có bất kỳ người đưa tin nào

6. Không có bất kỳ Ipad nào

Bài 4 trang 75 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. Compare your sentences in exercise 3

(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 3)

Bài 5 trang 75 sgk Tiếng Anh 6: Complete the sentences about Olympics timelines text on page 74. Then complete the rules

(Hoàn thành các câu về văn bản lịch trình Thế vận hội ở trang 74. Sau đó hoàn thành các quy tắc)

Trả lời:

1- were

2- was

3- was

4- wasn’t

5- weren’t

Rules

1- is/are

2- wasn’t/weren’t

Bài 6 trang 75 sgk Tiếng Anh 6: Complete the sentences with was and were and your own ideas

(Hoàn thành các câu với was và were và ý tưởng của riêng bạn)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 75 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1 was/ was cycling

2- was Last Christmas

3- were about family

4- was Spider man

5- was Sunday

6- was/ was painting

7- was rice

Bài 7 trang 75 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. Compare your sentences in exercise 6

( Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 6)

Unit 6 Vocabulary and Listening lớp 6 trang 76

Bài 1 trang 76 sgk Tiếng Anh 6: Check the meanings of verbs 1-10. Then read the text and sentences 1-4. Match the verbs 1-10 with the past simple forms in blue. Listen and check.

(Kiểm tra nghĩa của các động từ 1-10. Sau đó, đọc văn bản và các câu 1-4. Nối các động từ 1-10 với các thì quá khứ đơn bằng màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)

Trả lời:

1.learn- learned ( học)

2. start- started ( bắt đầu)

3. go- went ( đi)

4. win- won ( chiến thắng)

5, travel- traveled ( di chuyển)

6. become- became( trở thành)

7. watch- watched ( xem)

8. do- did ( làm)

9. compete- competed ( cạnh tranh)

10. decide- decided ( quyết định)

 

 

 

Bài 2 trang 76 sgk Tiếng Anh 6: Listen to the information about Alana Smith and Rom Schaar. From column A , choose who is talking. From column B, choose where they are

(Nghe thông tin về Alana Smith và Rom Schaar. Từ cột A, chọn người đang nói chuyện. Từ cột B, chọn vị trí của họ)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Vocabulary and Listening trang 76 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

A-2

B-6

Bài 3 trang 76 sgk Tiếng Anh 6: Listen again and look at sentences 1-4 in the text. Choose the correct answers for Alana and then for Tom

( Nghe lại một lần nữa và nhìn vào các câu từ 1-4 trong đoạn văn. Chọn câu trả lời đúng cho Alana và sau đó là Tom)

Trả lời:

Alana: 1-b,2-a,3-c,4-b

Tom: 1-a,2-c,3-b, 4-b

Bài 4 trang 76 sgk Tiếng Anh 6: Complete the questions with the correct form of verbs in the box. Then ask and answer with a partner

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của động từ trong hộp. Sau đó hỏi và trả lời với một đối tác)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Vocabulary and Listening trang 76 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. learn

2. travel

3. become

4. winning/ competing 

5.do

6. play

 

Hướng dẫn dịch

1. Môn thể thao bạn muốn học là gì?

2. Bạn muốn đi đâu?

3. Bạn có muốn trở thành ngôi sao không? Tại sao/ tại sao không?

4. Bạn thích thắng   hay là cạnh tranh trong cuộc thi

5. Bạn có chơi môn thể thao nguy hiểm nào không?

Unit 6 Language focus lớp 6 trang 77

Bài 1 trang 77 sgk Tiếng Anh 6: Look at the examples and complete Rules 1-3 with have got or haven’t got

(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1-3 với have got hoặc haven’t got)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 77 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1-have got

2- haven’t got

3- have got

Bài 2 trang 77 sgk Tiếng Anh 6: Read the Study Strategy. Then complete the Young sports superstar text with the past simple form of the verbs in blue

(Đọc Chiến lược Nghiên cứu. Sau đó, hoàn thành văn bản Siêu sao thể thao trẻ với dạng đơn giản quá khứ của các động từ màu xanh lam)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 77 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1.started

2.went

3.won

4. competed

5.became

6. scored

7.played

8. trained

9. gave

 

Hướng dẫn dịch

Phan Thị Hà Thanh

Phan Thị Hà Thanh bắt đầu thể dục dụng cụ từ năm 6 tuổi. Cô ấy đến tring tâm huấn luyện thể chất ở Hải Phòng. Vào năm 2011, cô là vận động viên Việt Nam đầu tiên dành huy chương vàng thế giới và cô cũng tham gia thi đấu ở Thế vận hội Olympics vào năm 2012 và 2016

Martin Odegaard

Martin Odegaard   đến từ Na uy đã trở thành đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp ở tuổi 15 và đã ghi nhiều bàn thắng cho câu lạc bộ của mình. Anh là cầu thủ đầu tiên chơi bóng quốc tế trước năm 16 tuổi. Rất nhiều các câu lạc bộ nổi tiếng quan tâm đến anh ấy và anh ấy được rèn luyện với một trong số họ. Cuối cùng vào năm 2015, Real Madrid đã kí hợp đồng với anh ý.

Bài 3 trang 77 sgk Tiếng Anh 6: Listen and repeat the words. Which letters come before the -ed ending in list 3

(Lắng nghe và lặp lại các từ. Những chữ cái nào đứng trước đuôi -ed trong danh sách 3)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 77 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

 “t” and “d”

Bài 4 trang 77 sgk Tiếng Anh 6: Look ta the examples and answer the questions

( Nhìn vào các ví dụ và trả lời câu hỏi)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 77 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. Trạng từ quá khứ

2. We put “ago” after a past time

Bài 5 trang 77 sgk Tiếng Anh 6: Write sentences using past simple and the Key Phrases. Then compare with other people in class. Are any of your sentences the same?

(Viết câu bằng cách sử dụng quá khứ đơn và Cụm từ chính. Sau đó so sánh với những người khác trong lớp. Có câu nào giống nhau không?)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 77 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. I first watched the Olympics when I was 8 years old

2. I last did my homework 5 hours ago

3. I fist came to this school last Monday

4. I first swam in a pool 10 years ago

5. I last a good film in 2020

Hướng dẫn dịch

1. Tớ xem Thế vận hội lần đầu tiên khi tớ 8 tuổi

2. Lần cuối tớ làm bài tập về nhà là 5 giờ trước

3. Tớ nắm tay đến trường này vào thứ Hai tuần trước

4. Lần đầu tiên tớ bơi trong hồ bơi cách đây 10 năm

5. Cuối cùng tớ có một bộ phim hay vào năm 2020. 

Unit 6 Speaking lớp 6 trang 78

Bài 1 trang 78 sgk Tiếng Anh 6: Complete the the dialogue. Then watch or listen and check. Why was Alfie happy on Saturday?

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Speaking trang 78 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

 1.was

2.was

3. went

4. was

5. were

6.won

7. were

 

 

Alfie was happy on Saturday because she went to a football match

Hướng dẫn dịch

Alfie: Chào Lois. Mọi thứ thế nào?

Lois: Ồ, chào Alfie. Cũng ổn, cảm ơn.Cuối tuần của cậu thế nào?

Alfie: Nó rất tuyệt, cảm ơn. Tớ đi xem bóng đá vào thứ 7

Lois: Thật á? Nó hay chứ?

Alfie. Có, nó rất tuyệt. Có rất nhiều bàn thắng United thắng chung cuộc 3-2.

Lois: Thật là tốt. Bạn đi cùng ai đó?

Alfie: Anh trai tớ. Tại sao lần tới bạn lại không đi nhỉ?

Lois: Chắc chắn rồi. Tại sao lại không nhỉ? Nhắn tin cho mình khi nào câu đi nhé?

Alfie: Ok nha. Bye Lois

Lois: Bye

Bài 2 trang 78 sgk Tiếng Anh 6: Look at the key phrases. Cover the dialogue and try to complete the Key Phrases. Then watch or listen and check.

( Nhìn vào các cụm từ chính. Che đoạn hội thoại và cố gắng hoàn thành các Cụm từ chính. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra.)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Speaking trang 78 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1, How

2. That’s

3. Who

4. Why

5. Why

6. When

 

Bài 3 trang 78 sgk Tiếng Anh 6: Look at phrases. Then listen to three mini- dialogues. Which phrases do you hear?

(Nhìn vào các cụm từ. Sau đó, nghe ba đoạn hội thoại ngắn. Bạn nghe thấy những cụm từ nào?)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Speaking trang 78 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. It wasn’t great. I went to the cinema on Saturday/ The film was really boring.

2. It was brilliant. I went to a tennis match. The game was amazing.

3. It was OK. I went to a restaurant with my parents. The food was nice

Hướng dẫn dịch

1. Nó không tuyệt vời. Tớ đã đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy / Bộ phim thực sự rất nhàm chán.

2. Nó thật rực rỡ. Tớ đã đến một trận đấu quần vợt. Trò chơi thật tuyệt vời.

3. Nó đã được. Tớ đã đến một nhà hàng với bố mẹ tớ. Thức ăn ngo

Bài 4 trang 78 sgk Tiếng Anh 6: Work in pair. Practise mini- dialogues using the phrases in exercise 2 and 3

(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại nhỏ sử dụng các cụm từ trong bài tập 2 và 3)

Trả lời:

A: How was your weekend?

B: It was great. I went to the cinema. The film is so interesting. What about you?

A:It wasn’t quite great. I went to a restaurant with my parents. The food was terrible

Hướng dẫn dịch

A: Cuối tuần của bạn thế nào?

B: Nó thật tuyệt. Tớ đã đến rạp chiếu phim. Bộ phim thật thú vị. Còn bạn thì sao?

A: Nó không hoàn toàn tuyệt vời. Tớ đã đến một nhà hàng với bố mẹ tớ. Đồ ăn thật khủng khiếp

Bài 5 trang 78 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. Look at the pictures. Imagine that you went to a football match or basketball game last week. Prepare and practise new dialogue with the phrases in exercise 2 and 3

( Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Hãy tưởng tượng rằng bạn đã tham dự một trận đấu bóng đá hoặc trận đấu bóng rổ vào tuần trước. Chuẩn bị và thực hành đối thoại mới với các cụm từ trong bài tập 2 và 3)

Trả lời:

A: How was your weekend?

B: It was so great. I went to a basketball match on Sunday.

A: Really?

B: Yes. There were a lot of scores

Hướng dẫn dịch

A: Cuối tuần của bạn thế nào?

B: Nó rất tuyệt. Tớ đã đi xem một trận đấu bóng rổ vào Chủ nhật.

A: Thật không?

B: Vâng. Có rất nhiều điểm

Unit 6 Writing lớp 6 trang 79

Bài 1 trang 79 sgk Tiếng Anh 6: Read the profile. Where was Usain Bolt born? When was his first world champion?

(Đọc hồ sơ. Usain Bolt sinh ra ở đâu? Nhà vô địch thế giới đầu tiên của anh ấy là khi nào?)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Writing trang 79 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. He was born in Sherwood Content, Jamaica

2. In 2002

Hướng dẫn dịch

1. Usain Bolt là một vận động viên đến từ Jamaica. Anh sinh ngày 21/8/1986 ở Sherwood Content. Hiện tại anh đang sống ở Kingston.

2. Bolt đầu tiên tham gia tranh tài ở đường đua chạy nước rút khi còn là học sinh. Ở tuổi 16, anh trở thành vận động viên trẻ nhất từng giành chức vô định thiếu niên ở đường đua 200m

3. Bolt phá kỉ lục thế giới ở đường đua 100m và 200m. Anh còn giành huy chương avfng ở Olympics Bắc Kinh và London. Anh là một trong những vận động viên thành công nhất

Bài 2 trang 79 sgk Tiếng Anh 6: Look at the key phrases. Which phrases do we use in paragraph 1-3? Read the profile again and check.

(Nhìn vào các cụm từ chính. Những cụm từ nào chúng ta sử dụng trong đoạn văn 1-3? Đọc lại hồ sơ và kiểm tra)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Writing trang 79 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

Paragraph 1: 1 and 2

Paragraph 2: 3

Paragraph 3: 4,5, and 6

Bài 3 trang 79 sgk Tiếng Anh 6: Read the text again. Match three topics from a-e with paragraphs 1-3

(Đọc lại văn bản. Nối ba chủ đề từ a-e với các đoạn văn 1-3)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Writing trang 79 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

Paragraph 1-C

Paragraph 2- E

Paragraph 3- B

Bài 4 trang 79 sgk Tiếng Anh 6: Read the Skill Strategy. Then follow the steps in the writing guides

(Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó làm theo các bước trong hướng dẫn viết)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Writing trang 79 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro is an footballer from Portugal. He was born in 5th February,1985. He lives in Manchester now

2. He is known for his playing skills and the record of scores in both football clubs or in national team.

Hướng dẫn dịch

1. Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro là một cầu thủ bóng đá đến từ Bồ Đào Nha. Anh sinh ngày 5 tháng 2 năm 1985. Hiện anh ấy sống ở Manchester

2. Anh ấy được biết đến với kỹ năng chơi bóng và thành tích ghi bàn ở cả câu lạc bộ bóng đá hay đội tuyển quốc gia.

Unit 6 Culture lớp 6 trang 80

Bài 1 trang 80 sgk Tiếng Anh 6: Match the words in the box with 1-5

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: CLIL trang 80 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: CLIL trang 80 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. basketball players ( cầu thủ bóng rổ)

2. captain ( đội trưởng)

3. stadium ( sân vận động)

4. fan (người hâm mộ)

5. team ( đội)

 

Bài 2 trang 80 sgk Tiếng Anh 6: Read or listen to the text. Then answer the questions

(Đọc hoặc nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: CLIL trang 80 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1 It began in 1989

2. It plays in The FIFA World Cup and the AFC Asian Cup

3 It is in Hanoi

4. No, you can watch athletics events and concerts

5. Yes, it is

6. They watched on the internet

7. They are music and dancing

Hướng dẫn dịch

1 Nó bắt đầu vào năm 1989

2. Đội chơi ở FIFA World Cup và AFC Asian Cup

3 Nó ở Hà Nội

4. Không, bạn có thể xem các sự kiện và buổi hòa nhạc điền kinh

5. Có, nó là môn thể thao mới

6. Họ đã xem trên internet

7. Họ là âm nhạc và khiêu vũ

Bài 3 trang 80 sgk Tiếng Anh 6: Answer the questions. Use the internet to help you find the information you need.

(Trả lời các câu hỏi. Sử dụng internet để giúp bạn tìm thấy thông tin bạn cần.)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: CLIL trang 80 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. No, I can’t

2. It is in Education university stadium next weekend

3. It is in national studium

4. No, I don’t

5. You need to be good at controling the ball at football and rebounding , shooting at basketball

Hướng dẫn dịch

1. Không, tớ không thể

2. Nó ở sân vận động trường đại học Sư phạm vào cuối tuần tới

3. Nó nằm trong hội thảo quốc gia

4. Không, tớ không tham gia

5. Bạn cần phải giỏi kiểm soát bóng trong bóng đá và dội ngược, úp rổ ở  bóng rổ

Bài 4 trang 80 sgk Tiếng Anh 6: Prepare and practise an interview with famous  sports star. Follow the instructions

(Chuẩn bị và thực hành một cuộc phỏng vấn với ngôi sao thể thao nổi tiếng. Làm theo chỉ dẫn)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: CLIL trang 80 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. When did you first began playing football?

=> I began playing in 2000

2. What skills are neccessary in football?

=>  They are ball control, dribbling skills, passing accuracy, body control

Hướng dẫn dịch
1. Lần đầu tiên bạn bắt đầu chơi bóng đá là khi nào? => Tôi bắt đầu chơi năm 2000

2. Những kỹ năng nào là cần thiết trong bóng đá? => Đó là kỹ năng kiểm soát bóng, rê bóng, chuyền bóng chính xác, kiểm soát cơ thể

Unit 6 Puzzles and games lớp 6 trang 81

Bài 1 trang 81 sgk Tiếng Anh 6: Use the grid to fidn the first and last letters of the sports 1-8. The write the sports

(Sử dụng lưới để tìm các chữ cái đầu tiên và cuối cùng của môn thể thao 1-8. Viết tên các môn thể thao)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Puzzles and games trang 81 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. football ( bóng đá)

2. atheletics ( điền kinh)

3. hockey ( khú côn cầu)

4. rugby ( bóng bầu dục)

5. gymnastics ( thể dục dụng cụ)

6. Volleyball ( bóng chuyền)

7. Judo ( judo)

8. tennis ( quần vợt)

 

 

Bài 2 trang 81 sgk Tiếng Anh 6: Work in groups. Write the names of the sports on page 72 on piece of paper. On student takes a piece of paper and draws the sport. The others guess. The winner is the person who guesses the most sport.

(Làm việc theo nhóm. Viết tên các môn thể thao ở trang 72 vào mảnh giấy. Trên học sinh lấy một mảnh giấy và vẽ các môn thể thao. Những người khác đoán. Người chiến thắng là người đoán được nhiều môn thể thao nhất.)

Bài 3 trang 81 sgk Tiếng Anh 6: Work in pair. Follow the instructions

( Làm việc theo cặp. Làm theo hướng dẫn sau)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Puzzles and games trang 81 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch

-  Đặt 4 đến 8 vật ở trên bàn

- Nhìn vào các vật trong khoảng 10s và nhớ chúng

- Một học sinh nhắm mắt lại

- Người còn lại lấy những vật ở trên bàn và giấu chúng đi

- Học sinh mở ta và nói những vật còn lại ở trên bàn, sử dụng cấu trúc there was/ there were. Ví dụ: There was a pen. There was a ruler. There were three book. There was an apple. Học sinh đạt điểm cho mỗi câu trả lời đúng/

- Lặp lại các trò chơi với các vật khác nhau. Ai đạt được nhiều điểm nhất.

Bài 4 trang 81 sgk Tiếng Anh 6: Join the letters to find regular and irregular past simple forms

(Nối các chữ cái để tìm các dạng đơn giản quá khứ thường xuyên và bất thường)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Puzzles and games trang 81 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. went

2. won

3. travelled

4. became

5. learned

6. watched

7. did

8. competed

9. decided

 

Bài 5 trang 81 sgk Tiếng Anh 6: Complete the sentences. Then write the past simple form of the missing verbs in the puzzle. Then use the letters in the grey boxes to make a mystery word.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Puzzles and games trang 81 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Puzzles and games trang 81 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. was

2. broke

3. ran

4. won

5. went

6. did

7. were

 

Mystery word: skate

Unit 6 Extra listening and speaking 6 lớp 6 trang 115

Bài 1 trang 115 sgk Tiếng Anh 6: Match the games with the categories in the box

( Nối các trò chơi và các loại trong bảng)

Tiếng Anh lớp 6 Extra listening and speaking 6 trang 115 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. driving and racing

2. simulation

3. action and adventure

4. strategy

5. sport

 

Bài 2 trang 115 sgk Tiếng Anh 6: Study the Key Phrases. Then listen to a conversation about video games and complete the table

(Nghiên cứu các Cụm từ chính. Sau đó, nghe cuộc trò chuyện về trò chơi điện tử và hoàn thành bảng)

Tiếng Anh lớp 6 Extra listening and speaking 6 trang 115 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. fun/ good, then boring

2. 6/10

3. World Rally

4. great/ exciting

5. Hero

6. 4/10

 

Bài 3 trang 115 sgk Tiếng Anh 6: Listen again. Choose the correct words

( Nghe lại lần nữa và chọn từ đúng)

Tiếng Anh lớp 6 Extra listening and speaking 6 trang 115 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

1. designer

2. hour

3. good

4. drive

5. rules

 

 

Bài 4 trang 115 sgk Tiếng Anh 6: Listen and repeat the dialogue 

( Nghe và nói lại đoạn hội thoại)

Tiếng Anh lớp 6 Extra listening and speaking 6 trang 115 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch

Sanjay:Trò chơi bạn đã chơi là gì vậy?

Steph:Tớ chơi Goal. Nó là trò chơi về bóng đá

Sanjay: Bạn nghĩ gì về nó vậy?

Steph: Nó khá tuyệt. Bạn chơi bóng cho một đội bóng hàng đầu

Sanjay: Điểm của bạn là bn?

Steph:9/10

Bài 5 trang 115 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. Tell your partner about a video gam that you like. Use the key phrases and the questions in the box to help you

(Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn về một trò chơi video mà bạn thích. Sử dụng các cụm từ chính và câu hỏi trong hộp để giúp bạn)

Tiếng Anh lớp 6 Extra listening and speaking 6 trang 115 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Trả lời:

A: What is the name of the game do you play?

B:  I play The hero game

A: What type of game is it?

B: It’s action and adventure.

A: What do you do in the game

B: I fight with villains for human’s peace

A: What do you think of it?

B:It is really interesting

Hướng dẫn dịch

A: Tên trò chơi bạn chơi là gì?

B: Tôi chơi trò chơi tên là The hero 

A: Đây là loại trò chơi nào?

B: Đó là hành động và cuộc phiêu lưu.

A: Bạn làm gì trong trò chơi

B: Tôi chiến đấu với những kẻ phản diện vì hòa bình của con người

A: Bạn nghĩ gì về nó?

B: Nó thực sự thú vị

Đánh giá

0

0 đánh giá