Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 4: Learning world sách Friend plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh lớp 6 Unit 4: Learning world
1 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 30). Find six more subjects in the wordsearch
( Tìm hơn 6 môn học trong bảng từ sau)
Đáp án
English ( môn tiếng Anh)
Geography ( Môn Địa Lý)
History ( Môn Lịch Sử)
ICT ( Môn tin học)
Maths ( Môn Toán)
Science ( Môn Khoa học)
2 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 30) Complete the sentences with the given words
( Hoàn thành các câu sau với từ đã cho)
Đáp án
1- art
2- maths
3- geography
4- Spanish
5-English
6- history
7- PE
3. (SBT-trang 30) Read the definitions and write the given words
( Đọc định nghĩa và viết các từ đã cho)
Đáp án
1- textbook
2- teacher
3-homework
4- genius
5-notebook
6- class
Hướng dẫn dịch
1. Bạn học môn học ở trường trong quyển sách đặc biệt này- sách giáo khoa
2. Người giúp bạn học cái mới- giáo viên
3. Đây là công việc của trường nhưng bạn không làm nó trên trườn- Bài tập về nhà
4. Người này rất giỏi về môn nào đó- thiên tài
5. Bạn viết vào đây ở trường và ở nhà: vở
6. Thời gian khi bạn học ở trên trường với giáo viên- Giờ học
4. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 30) Write sentences about the school subjects that you like and that you don’t like. Say why. Use phrases from exercise 2 to help you
( Viết các câu về các môn học ở trường mà bạn thích hoặc không. Sử dụng các cụm từ ở bài 2)
\
Đáp án
1. I am good at Maths, because I like working with numbers
2. I’m OK with PE because it is good for my health
3. My favorite subject is English, because I like to talk with foreign people
4. I am interested I geography because I want to know about different countries
5. I don’t like history, because I can’t remember events date very well
Hướng dẫn dịch
1. Tôi giỏi Toán, vì tôi thích làm việc với các con số
2. Tôi học khác với PE vì nó tốt cho sức khỏe của tôi
3. Môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh, vì tôi thích nói chuyện với người nước ngoài
4. Tôi quan tâm đến địa lý bởi vì tôi muốn biết về các quốc gia khác nhau
5. Tôi không thích lịch sử, bởi vì tôi không thể nhớ rõ ngày các sự kiện
1 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 31) Complete the table with given words
( hoàn thành bảng sau với các từ đã cho)
Đáp án
1- ‘s
2- ‘re
3- ‘m not
4- isn’t
5 aren’t
6- running
2. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 31) Match the names and the pictures. Write sentences using present continuous form of the given words
( Nói tên với bức tranh và viết câu với thì hiện tại tiếp diễn)
Đáp án
1. Sarah is watching TV
2. Emrah and Mura are running in the park
3. Ruby is dancing
4. I am singing a song
5. Igor and Vadim are having lunch
6. Adam is sitting on the bus
7. Mia and Poppy are making clothes
8. Minh is doing homework
Hướng dẫn dịch
1. Sarah đang xem TV
2. Emrah và Mura đang chạy trong công viên
3. Ruby đang nhảy
4. Tôi đang hát một bài hát
5. Igor và Vadim đang ăn trưa
6. Adam đang ngồi trên xe buýt
7. Mia và Poppy đang may quần áo
8. Minh đang làm bài tập
3 ( SBT Tiếng Anh 6 - trang 31) Write affirmative and negative sentences using the present continuous
( Viết dạng khẳng định hoặc phủ định ở thì hiện tại tiếp diễn)
Đáp án
1. Ahmed is asking a question. He isn’t reading
2. I am not listening. I am playing a game with Richard
3. You are talking to teacher. You aren’t sitting down
4. Mary and Vicky aren’t answering the questions. They are helping a new student
5.Harry is working on the computer. He isn’t writing in his notebook
6. We aren’t speaking English. We are looking in the dictionary
Hướng dẫn dịch
1. Ahmed đang đặt một câu hỏi. Anh ấy không đọc
2. Tôi không nghe. Tôi đang chơi một trò chơi với Richard
3. Bạn đang nói chuyện với giáo viên. Bạn không ngồi xuống
4. Mary và Vicky không trả lời các câu hỏi. Họ đang giúp đỡ một sinh viên mới
5.Harry đang làm việc trên máy tính. Anh ấy không viết vào sổ tay của mình
6. Chúng tôi không nói tiếng Anh. Chúng tôi đang tìm trong từ điển
4( (SBT Tiếng Anh 6 - trang 31). Where are the people? What do you thing they are doing? Write sentences using present continuous
Đáp án
My best friend is at school. She is learning Maths
My dad is in the yard. He is repairing my bike
Hướng dẫn dịch.
Bạn thân nhất của tớ đang ở trường. Cô ấy đang học tiếng Anh
Bố tớ đang ở sân. Ông ấy đang sửa xe đẹp cho tớ
1 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 32) Complete the sentences with the correct form of the given words
( Hoàn thành câu với dạng đúng của từ đã cho)
Đáp án
1. make notes
2. check
3. repeat
4. knows
5. learn
6. reads
7. understand
8.concentrate
9. practice
10. listens
Hướng dẫn dịch
1- Cậu có thường xuyên ghi chú trong lớp không?
2- Cô ấy luôn luôn kiểm tra câu trả lời của mình
3- Chúng tớ thường đọc lại từ vựng ở trên lớp
4- Mehmet thường xuyên biết câu trả lời
5- Tớ học 6 từ mới mỗi ngày
6-Anh ấy đọc các quyển sách khác nhau mỗi ngày
7- Họ hiểu bài
8- Bạn có tập trung trong giờ không?
9- Anh ấy luyện tập cách phát âm của mình ở nhà
10- Kathya thường nghe các bài hát Tiếng Anh
2. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 32) Look at the pictures of a language class. Write sentences using present continuous form of given words
( Nhìn vào bức tranh về một lớp học ngôn ngữ. Viết các câu sử dụng dạng thì hiện tại tiếp diễn của động từ đã cho)
Đáp án
1- is writing
2- am asking
3- is reading
4- aren’t concentrating
5 are listening
6- is spelling
Hướng dẫn dịch
1Mr Brown đang viết trên bảng
2 Tôi đang sách
3- Tony đang đọc sách
4- Ella và Lily đang không tập trung. Họ đang nói chuyện
5 Max và Joseph đang nghe
6 Arjun đang đánh vần một từ
3. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 32) Match the people with how they are learning languages
( Nối tên người với ngôn ngữ mà họ đang học)
Đáp án
Đang cập nhật
4( SBT Tiếng Anh 6 - trang 32) Listen again. Write the names of the people
( Nghe lại một lần nữa. Viết tên mọi người)
Đáp án
Đang cập nhật
5. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 32) Write sentences about how you learn different subjects at school. Say why
( Viết các câu về các môn học bạn học tại trường và nói tại sao)
Đáp án
1 I concentrate in Science, because it is difficult.
2- I make notes in Geography, because it has a lot of information
3- I revise for my Literature exam because it’s very difficult
4- I sometimes ask questions in History, because I want to understand the lesson fully
5 I check my answers in Maths, because it’s easy to make mistakes
6 I always listen in English lesson because it will improve my listening skill
Hướng dẫn dịch
1 Tôi tập trung vào Khoa học, vì nó khó.
2- Tôi ghi chú trong Địa lý, vì nó có rất nhiều thông tin
3- Tôi ôn tập cho bài kiểm tra Văn của mình vì nó rất khó
4- Đôi khi tôi đặt câu hỏi trong môn Lịch sử, vì tôi muốn hiểu bài đầy đủ
5 Tôi kiểm tra câu trả lời của mình trong môn Toán, vì rất dễ mắc lỗi
6 Tôi luôn nghe trong bài học tiếng Anh vì nó sẽ cải thiện kỹ năng nghe của tôi
1 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 33) Complete the table with the given words
( Hoàn thành bảng sau với các từ đã cho)
Đáp án
1- Is
2- Are
3- am
4- is
5-are
6 ‘m not
7- isn’t
8- aren’t
2 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 33): Look at the picture. Write questions and short answers
( Nhìn vào bức tranh. Viết các câu hỏi và câu trả lời ngắn)
Đáp án
1 Is Ethan talking to teacher?
Yes, he is
2. Is Matt listening to music?
No, he isn’t
3.Are James and Oliver playing tennis?
No, they aren’t
4. Is Eva sitting under the tree?
No, she isn’t
5Are Molly and Mariam eating lunch?
Yes, they are
6. Is Rupert walking?
Yes, he is
Hướng dẫn dịch
1 Ethan có đang nói chuyện với giáo viên không?
Vâng, anh ấy có
2. Matt có đang nghe nhạc không?
Không, anh ấy không
3. James và Oliver có chơi quần vợt không?
Không, họ không
4. Có phải Eva đang ngồi dưới gốc cây?
Không, cô ấy không
5 Molly và Mariam có ăn trưa không?
Vâng, họ có
6. Rupert có đang đi bộ không?
Vâng, anh ấy có
3. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 33) Complete the email using the present continuous or the present simple form of verbs
( Hoàn thành email sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn)
Đáp án
1- am doing
2-gives
3- finish
4-don’t usually have
5 Does your teacher often give
6 am working
7- helps
8- is playing
9- isn’t answering
10 are you doing
4. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 33) Complete the sentences using present simple or the present continuous form
( Hoàn thành câu sau sử dụng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
Đáp án
1- After dinner, I always watch TV
2- At the moment, my mom is cooking
3- My best friend often rides his bike to school
4- Now, my school friends are talking
5 Our teacher usually gives us homework
6- Today, I am learning English
Hướng dẫn dịch
1- Sau bữa tối, tôi luôn xem TV
2- Hiện tại, mẹ tôi đang nấu ăn
3- Bạn thân của tôi thường đạp xe đi học
4- Bây giờ, những người bạn học của tôi đang nói
5- Giáo viên của chúng tôi thường cho chúng tôi bài tập về nhà
6- Hôm nay, tôi đang học tiếng Anh
1 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 34) Read the text answer the question
Đáp án: C
Hướng dẫn dịch
Bây giờ là 8h sáng và học sinh trường Windermer đang ăn sáng. Họ đều mặc đồng phục và chuẩn chị sẵn sàng cho tiết học đầu tiên vào lúc 8h45.
Windermere là trường học ờ phía Bắc của Anh nhưng nó không phải một trường bình thường
Học sinh ở trường có thể nhìn thấy hồ Windermere từ cửa sổ- một trong những hồ đẹp nhất ở Anh
Học sinh ở đây học những môn học như toán, nghệ thuật, tiếng anh hoặc khoa học đến tận 4h và ăn trưa vào lúc 12h45/ Nhưng cứ mỗi hai tuần, tất cả học sinh nam và nữa sẽ ra ngoài vào buổi sáng hoặc chiều.
Sau đó là thời gian đặc biệt cho chuyến thăm đến công viên quốc gia ở quanh trường. Học sinh leo núi ở đây hoặc là lái thuyết ở hồ
“ Tớ thích khoảng thời gian ở trên hoof” Ellie- một học sinh 12 tuổi cho biết
2 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 34) Read the text again and write True or False
(Đọc đoạn văn một lần nữa và viết đúng hay sai)
1
Đáp án
1-T
2-T
3-F
4-F
5-F
6-T
3 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 34) Read the text again. Match the information with paragraph A-F)
( Đọc lại đoạn văn một lần nữa. Nối thông tin với các đoạn từ A-F)
Đáp án
1-C
2-F
3-A
4-D
5-E
4 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 34) Answer the questions. Write the complete sentences
( Trả lời câu hỏi. Viết các câu trả lời hoàn chỉnh)
Đáp án
1. They are wearing school uniforms
2. Because it’s one of the most beautiful lakes in England
3. It is 4pm
4. They use the boat
5. Yes, they are
7. Yes, I do
Hướng dẫn dịch
1. Họ đang mặc đồng phục học sinh
2. Bởi vì nó là một trong những hồ đẹp nhất ở Anh
3. Bây giờ là 4 giờ chiều
4. Họ sử dụng thuyền
5. Có, họ có
7. Vâng, tôi có
5 (SBT Tiếng Anh 6 - trang 34) Complete the sentences with given words
( Hoàn thành câu sau với các từ đã cho)
Đáp án
1-primary
2-boat
3-private
4-secondary
1. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 35) Choose the correct words
( Chọn từ đúng)
Đáp án
1so
2 and
3 so
4 or
5 so
6 so
7and
8 so
Hướng dẫn dịch
1. Veronika không có xe đạp nên cô ấy thường đi bộ đế trường
2. Tớ nghĩ môn học khó nhất là Tiếng Pháp, toán và lịch sử
3. Chúng tớ thích ngôn ngữ, nên chúng tớ học tiếng Pháp và tiếng Nga
4. Tớ không thích vật lý , khoa học hoặc tin học
5. Trường tớ ở xa, vì vật tớ phải dậy từ 6h sáng
6. Bố mẹ tớ thích pizza, vì vật họ thường xuyên đi đến cửa hàng pizza Ý
7. Mỗi chiều thứ 6 chúng tớ học khoa học, thể dục và mỹ thuật
8. Chúng tớ học tin học ở trường nên vì vậy tớ thường dùng máy tính
2. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 35) Order the words to make sentences
(Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh)
Đáp án
1 I am good at art, so is my sister
2 That elephant is so old that it can’t run
3 I’m so into films, so I go to the cinema
4 He hasn’t got a pen, so he can’t write
5 We’ve got an exam, so we’re revising
6 My flat is noisy, so I go to the library
Hướng dẫn dịch
1 Tôi giỏi nghệ thuật, em gái tôi cũng vậy
2 Con voi già đến nỗi nó không thể chạy được
3 Tôi rất mê phim, vì vậy tôi đi xem phim
4 Anh ấy không có bút, vì vậy anh ấy không thể viết
5 Chúng tôi đã có một bài kiểm tra, vì vậy chúng tôi đang sửa đổi
6 Căn hộ của tôi ồn ào, vì vậy tôi đến thư viện
3. (SBT Tiếng Anh 6 - trang 35) Read the notes. Then complete the email about a summer camp
( Đọc ghi chú sau. Hoàn thành email sau)
Đáp án
1- mountains
2-beautiful
3- quiet
4-medium
5. 200 students
6 7.00
7-breakfast
8 start
9 break
10 have lunch
11 photography, art, geography. Ở ,k
12 work
13 take
14- climbing, swimming, fishing, running
15- climbing
Hướng dẫn dịch
Xin chào Abi,
Cậu thế nào?
Tớ đang ở trại hè ở Wales. Trại hè ở trên núi cao vì vậy nó rất đẹp và yên tĩnh. Nó có quy mô trung bình khoảng 200 học sinh.
Một ngày của chúng tớ bắt đầu lúc 7h- rất là sớm. Chúng tớ đều thức dậy và ăn sáng vào lúc 7.45. Sau đó chúng tớ bắt đầu bài học lúc 8h30. Có một giờ nghỉ giải lao vào lúc 10.30 , chúng tớ ăn trưa vào lúc 1.00
Chúng tớ học các môn khác nhau như: nhiếp ảnh, mỹ thuật, địa lý. Trong môn nhiếp ảnh hiện tại chún tớ đang là dự án và chúng tớ chụp ảnh trắng đen các ngọn nói quanh đây.
Mỗi buổi chiều, chúng tớ có các hoạt động như leo núi, bơi, câu cá, chạy. Hoạt động ưa thích của tớ là leo núi. Nghe có vẻ đúng không, nhưng không đâu
Đây là bức ảnh nhóm tiws. Chúng tớ đang có một thời gian tuyệt vời ở đây. Còn bạn thì sao?
Nhắn lại cho tớ sớm nhé
Jasmine
SPEAKING
1. Look at the photo. Where are the people? What are they doing? (Quan sát bức tranh. Mọi người đang ở đâu. Họ đang làm gì?)
Hướng dẫn dịch:
Dự án của tôi là về hươu cao cổ ở sở thú Luân Đôn. Sở thú này là một trong những sở thú lâu đời nhất ở Anh – nơi đây đã hơn 180 tuổi. Có hơn một triệu người thăm sở thú này mỗi năm vì họ rất hứng thú với những loài động vật hiếm và thú vị ở đây.
Tại sở thú, khách tham quan có thể có trải nghiệm đặc biệt “Gặp gỡ hươu cao cổ”, họ có thể đến gần hươu cao cổ theo nhóm nhỏ và cho chúng thức ăn. Thật sự rất thú vị. Nhưng tất nhiên, khách tham quan cần một người trông coi sở thú bên cạnh. Nhân viên sở thú sẽ giúp khách tham quan và nói về hươu cao cổ.
Trong tiết học địa lý, chúng tôi học về những loài động vật quan trọng đang bị nguy hiểm. Vấn đề lớn nhất mà hươu cao cổ gặp phải là việc săn bắn và có khoảng 80000 hươu cao cổ ở châu Phi, nghe có vẻ nhiều nhưng không hề!
READING
2. Read the text. What is Hannah’s project about? What is she learning about at school? (Đọc bài văn. Dự án của Hannah là về cái gì? Cô ấy đang học về cái gì ở trường)
Trả lời: Hannah’s project is about giraffes. She is learning about some of the most important animals in danger. (Dự án của Hannah là về hươu cao cổ. Cô ấy đang học về một số những động vật quan trọng đang bị nguy hiểm).
3. Complete the questions with the given words. Then read the text again and answer the questions. There are two extra words. (Hoàn thành câu hỏi với từ đã cho. Đọc lại bài văn và trả lời câu hỏi. Có hai từ thừa).
Đáp án:
1. How many people go to the zoo every year? Over one million.
2. Who helps the visitors at the “Meet the giraffes” experience? The zookeeper.
3. What is the biggest problem for giraffes? Hunting.
4. How many giraffes are there in Africa? 80.000
Hướng dẫn dịch:
1. Có bao nhiêu người đến sở thú mỗi năm? Hơn một triệu.
2. Ai giúp khách thăm quan trải nghiệm việc gặp hươu cao cổ? Nhân viên sở thú
3. Vấn đề lớn nhất của hươu cao cổ là gì? Săn bắn
4. Có bao nhiêu hươu cao cổ ở châu Phi? 80.000
LISTENING
4. Hannah is at the ‘Meet the giraffes” experience at the zoo. Listen to her conversation with the zookeeper. Can Hannah take photos of the giraffes. (Hannah đang có trải nghiệm gặp những bạn hươu cao cổ. Hãy nghe đoạn hội thoại giữa bạn ấy và người trông coi sở thú. Hannah có thể chụp ảnh hươu cao cổ không?)
Chưa có file nghe
5. Listen again and complete the sentences with the given numbers. (Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành câu với những số đã cho)
Chưa có file nghe
WRITING
6. A TASK Imagine you are doing a project about some interesting animals at a zoo or a wildlife centre. Write the first three paragraphs of your project.
B THINK AND PLAN
1. what animal is your project about?
2. What zoo can you see these animals at? What is special about this zoo?
3. What can you do then you see the animals? Can you take photos? Can you give them food?
4. what are some of the problems for these animals in the wild? Are you learning about them at school?
C WRITE Use the text in exercise 2 and the writing guide below to help you.
(A. Tưởng tượng bạn đang làm một dự án về những loài động vật thú vị ở sở thú hay ở trung tâm động vật hoang dã. Viết ba đoạn đầu về dự án của bạn)
B. Nghĩ và lên kế hoạch
1. Dự án của bạn là về loài động vật nào
2. Bạn có thể xem những động vật này ở sở thú nào? Có điều gì đặc biệt ở sở thú ấy.
3. Bạn có thể làm gì khi bạn nhìn thấy động vật? Bạn có thể cho chúng ăn không?
4. Có những vấn đề gì với động vật này trong thế giới hoang dã? Bạn có được học về chúng ở trường không?
C. Viết: Dùng bài văn ở bài 2 và viết theo hướng dẫn
Gợi ý:
My project is about elephants at Thu Le Zoo. The zoo is one of the oldest zoos in Ha Noi. It was opened in 1977. A large number of visitors come to the zoo every year because they’re interested in the rare and exciting animals there.
At the zoo, visitors can have a special “Meet the elephants” experience – they can go near the elephants in a group of three people and give them food. It’s really interesting. But of course, the visitors need a zookeeper next to them. The zookeepers help the visitors and talk about the elephants.
In our biology lessons, we’ve learning about some of the most important animals in danger. The biggest problem for elephants is hunting. They use their ivory in medicine but it is no use! I just hope people stop harming such lovely animals like elephants!
Hướng dẫn dịch:
Dự án của tôi là về voi ở vườn thú Thủ Lệ. Đây là một trong những vườn thú lâu đời nhất ở Hà Nội. Nó được mở vào 1977. Một lượng lớn khách tham quan đến sở thú mỗi năm vì họ có hứng thú với các động vật hiếm và hay ho ở đây.
Tại sở thú, khách tham quan có một trải nghiệm đặc biệt là ‘Gặp gỡ những chú voi” – họ có thể đến gần voi theo nhóm ba người và đưa thức ăn cho chúng. Điều này thực sự thú vị. Nhưng tất nhiên, mọi người cần một người trong coi sở thú bên cạnh họ. Người trông coi sở thú giúp đỡ khách thăm quan và kể cho họ nghe về loài voi.
Trong tiết học sinh học, chúng tôi đang học về một số những loài động vật đang gặp nguy hiểm. Vấn đề lớn nhất của loài voi là bị săn bắn. Họ dùng ngà voi làm thuốc nhưng nó không có tác dụng. Tôi chỉ mong mọi người ngừng làm hại những loài động vật đáng yêu như voi!
1. Write the -ing form of the verbs. (Viết dạng động từ V-ing)
1. swim |
swimming |
bơi |
2. drink |
drinking |
Uống |
3. run |
running |
Chạy |
4. practise |
practising |
Luyện tập |
5. sit |
sitting |
Ngồi |
6. repeat |
repeating |
Nhắc lại |
7. survive |
surviving |
Sinh tồn |
8. fly |
flying |
bay |
2. Complete the dialogues using the present continuous form of the given verbs. (Hoàn thành hội thoại với thì hiện tại tiếp diễn)
Đáp án:
1. is washing |
2. am not using |
3. is not studying |
4. am chatting |
5. is not eating |
6. are helping |
Hướng dẫn dịch:
1. Tamer đang ở đâu? Anh ấy đang rửa xe.
2. Mình có thể mượn máy tính chút không? Được, bây giờ tôi đang không dùng.
3. Mark đang làm bài tập về nhà có phải không? Không, bạn ấy không học bây giờ. Bạn ấy đang ở trong vườn.
4. Con đang dùng điện thoại à? Vâng ạ, con đang nói chuyện với bạn con, Martina
5. Con hươu cao cố trong vườn thú có ổn không? Không hẳn, bây giờ nó chẳng ăn chút thức ăn nào.
6. David và Anna bận phải không? Ừ, các bạn ấy đang giúp việc nhà.
3. Complete the questions using the present continuous. (Hoàn thành câu dùng thì hiện tại tiếp diễn).
Đáp án:
1. are you cooking |
2. is teaching the piano |
3. is Taylor Swift singing |
4. are Peter and Ben |
5. are those birds flying |
6. is your uncle studying |
Hướng dẫn dịch:
1. Melisa: Tôi đang nấu cơm tối.
Nuran: Cậu đang nấu gì vậy?
2. Erin: Mẹ tớ đang dạy piano.
Megan: Ai đang dạy piano?
3. Ann: Taylor Swift đang hát một bài rất hay.
Alice: Taylor Swift đang hát gì vậy?
4. Dan: Peter và Ben bây giờ đang ra ngoài.
Mark: Peter và Ben đang ở đâu?
5. Dad: Những con chim này đang bay trên bầu trời.
Robbie: Những con chim này bay ở đâu vậy?
6. Kemal: Chú của tôi đang học ở đại học.
Osman: Chú bạn đang học cái gì?
4. Write questions and short answers. (Viết câu hỏi và câu trả lời ngắn)
Đáp án:
1. Are you concentrating on this TV programme? No, I’m not.
2. Are we practicing our pronunciation? Yes, we are.
3. Are you sitting in my chair? No, I’m not.
4. Is your sister making some new clothes? Yes, she is.
5. Are they revising for the history exam? Yes, they are.
5. Is he reading that book about animals? No, he isn’t.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang tập trung vào chương trình truyền hình à? Không phải.
2. Chúng ta đang luyện tập phần phát âm sao? Đúng vậy.
3. Bạn đang ngồi trên ghế của tôi à? Không phải.
4. Chị gái bạn đang may vài bộ quần áo mới à? Đúng vậy.
5. Họ đang ôn tập cho bài kiểm tra lịch sử à? Đúng vậy.
6. Anh ấy đang đọc cuốn sách về động vật à? Không phải.
5. Complete the sentences using the given phrases. (Hoàn thành câu dùng từ đã cho)
Đáp án:
1. watch |
2.’s playing |
3. doesn’t work |
4. plays |
5. talks |
6. isn’t working |
7. ‘re watching |
8. ‘s talking |
Hướng dẫn dịch:
1.Eva và Grace xem ti vi hàng giờ mỗi ngày.
2. Mohamed bây giờ đang ở trong công viên. Bạn ấy đang chơi bóng đá.
3. Bố của tôi không làm việc ở cửa hàng. Ông ấy là giáo viên.
4. Julia thích thể thao. Cô ấy chơi bóng rổ mỗi ngày.
5. Ông tôi có nhiều bạn. Ông nói chuyên với họ mỗi ngày.
6. Mẹ tôi không làm việc ở văn phòng ngày hôm nay. Mẹ đang ở bãi biển.
7. Các anh trai của cậu đâu? Họ đang xem phim về động vật.
8. Chị gái tôi không bận. Chị đang nói chuyện với Sophie trên điện thoại.