Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 6: Our Tet holiday sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh lớp 6 Unit 6: Our Tet holiday
A. Pronunciation (trang 40 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)
Exercise 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Say the words aloud. (Tìm từ có âm khác trong phần được gạch chân. Nói to các từ.)
1. A. sea B. sugar C. sand D. such
2. A. city B. office C. delicious D. nice
3. A. please B. some C. sister D. see
4. A. spring B. visit C. present D. season
5. A. dance B. voice C. race D. precious
Hướng dẫn giải:
1. Đáp án B
Các đáp án A, C, D phát âm là /s/, đáp án B phát âm là /ʃ/
2. Đáp án C
Các đáp án A, B, D phát âm là /s/, đáp án C phát âm là /ʃ/
3. Đáp án A
Các đáp án B, C, D phát âm là /s/, đáp án A phát âm là /z/
4. Đáp án A
Các đáp án B, C, D phát âm là /z/, đáp án A phát âm là /s/
5. Đáp án D
Các đáp án A, B, C phát âm là /s/, đáp án A phát âm là /ʃ/
Exercise 2. Practise saying the following sentences with a focus on the underlined words. (Luyện nói các câu sau với trọng tâm là các từ được gạch dưới.)
1. The policeman showed me the way to the centre.
2. Do you have peach flowers during summer?
3. Children shouldn’t eat too much ice cream.
4. Most countries celebrate the New Year.
5. When Tet comes, everybody makes a wish.
Hướng dẫn:
Học sinh tự thực hành các câu theo yêu cầu đề bài.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh cảnh sát chỉ cho tôi đường đến trung tâm.
2. Bạn có hoa đào trong suốt mùa hè không?
3. Trẻ em không nên ăn quá nhiều kem.
4. Hầu hết các quốc gia ăn mừng năm mới.
5. Khi Tết đến, ai cũng ước một điều ước.
B. Vocabulary & Grammar (trang 40, 41 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)
Exercise 1. Put the following words about Tet in the appropriate columns. (Đặt các từ sau về Tết vào cột thích hợp)
square |
balloon |
fireworks |
decorating |
flower |
cooking |
lucky money |
supermarket |
shopping |
wishing |
flower market |
home town |
giving |
|
Hướng dẫn giải:
Things (các thứ) |
Activities (các hoạt động) |
Places (các địa điểm) |
Balloon (bóng bay) Fireworks (pháo hoa) Flower (hoa) Lucky money (tiền lì xì) |
Decorating (trang trí) Cooking (nấu) Shopping (mua sắm) Wishing (ước nguyện) Giving (trao tặng) |
Square (quảng trường) Flower market (chợ hoa) Home town (quê nhà) Supermarket (siêu thị) |
Exercise 2. Use the correct forms of the words in 1 to complete the following sentences (Sử dụng dạng đúng của các từ trong bài 1 để hoàn thành các câu sau)
1. My mother is so good at ______________. She often makes delicious food.
2. My mother is out. She’s ______________ for my father’s birthday party.
3. Look at the colourful ______________ in the sky. I love them.
4. – What do you do with your _________? – I keep it to buy books.
5. In spring, we grow different kinds of ______________ in our garden.
6. My parents take me to my ______________ every summer.
Hướng dẫn giải:
1. cooking
2. shopping
3. balloons/ fireworks
4. lucky money
5. flowers
6. home town
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi rất giỏi nấu nướng. Bà ấy thường nấu đồ ăn ngon.
2. Mẹ tôi đã ra ngoài. Bà ấy đang đi mua sắm cho bữa tiệc sinh nhật bố tôi.
3. Hãy nhìn những bóng bay/ pháo hoa đầy màu sắc trong mây. Tôi thích chúng.
4. – Bạn đang làm gì với tiền lì xì thế? – Tôi giữ nó để mua sách.
5. Vào mùa xuân, chúng tôi trồng nhiều loại hoa khác nhau trong vườn.
6. Bố mẹ tôi đưa tôi về quê mỗi mùa hè.
Exercise 3. A friend invites you to have lunch with his family at Tet. Complete the sentences with should or shouldn’t. The first one is an example. (Một người bạn mời em ăn trưa cùng gia đình vào dịp Tết. Hoàn thành các câu với nên hoặc không nên. Cái đầu tiên là một ví dụ.)
Example: I should greet everyone in his family.
(Tôi nên chào mọi người trong gia đình cậu ấy.)
1. I ______________ wish him “Happy New Year”.
2. I ______________ ask his mother for lucky money.
3. I ______________ wait for the elders to start the meal.
4. I ______________ help my friend to clear the table after the meal.
5. I ______________ eat with my hands.
6. I ______________ make noise when I’m eating.
7. I ______________ say “Thank you” when I leave.
Hướng dẫn giải:
1. should
2. shouldn’t
3. should
4. should
5. shouldn’t
6. shouldn’t
7. should
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nên chúc cậu ấy năm mới vui vẻ.
2. Tôi không nên đòi tiền lì xì của mẹ cậu ấy.
3. Tôi nên đợi người lớn bắt đầu bữa ăn.
4. Tôi nên giúp bạn tôi dọn bàn sau bữa ăn.
5. Tôi không nên ăn bằng tay.
6. Tôi không nên làm ồn khi ăn.
7. Tôi nên nói “Cảm ơn” khi rời đi.
Exercise 4. Choose A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu)
1. Viet Nam ______________ Tet according to the lunar calendar.
A. decorates B. celebrates C. makes D. does
2. Would your sister like ______________ to make banh chung?
A. to learn B. learning C. learn D. learns
3. ______________ colours like blue and yellow can make people feel happy.
A. A lot B. Any C. Some D. A
4. I always ______________ my parents a long and happy life.
A. make B. wish C. celebrate D. have
5. Would you like to invite your ______________ to the New Year’s party?
A. cousins B. self C. wishes D. pets
6. I don’t have ______________ homework to do at Tet.
A. a little B. many C. a D. any
Hướng dẫn giải:
1B |
2A |
3C |
4B |
5A |
6D |
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam kỉ niệm Tết theo lịch Âm lịch.
2. Em gái của bạn có muốn học làm bánh chưng không?
3. Một số màu sắc như xanh biển và vàng có thể làm người ta cảm thấy vui vẻ.
4. Tôi luôn luôn ước bố mẹ tôi một cuộc sống dài lâu và hạnh phúc.
5. Bạn có muốn mời anh chị em họ đến buổi tiệc Năm mới không?
6. Tôi không có bài tập phải làm vào dịp Tết.
C. Speaking (trang 42, 43 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)
Exercise 1. Complete the conversations with the provided words / sentences. Then practise speaking them. (Hoàn thành các cuộc hội thoại với các từ / câu cho sẵn. Sau đó, thực hành nói chúng.)
Conversation 1.
far |
during |
travel |
cousins |
home town |
Phong: Trang, what will you do (1) ______________ the Tet holiday?
Trang: I will (2) ______________ out of town.
Phong: Where to?
Trang: My (3) ______________ in Phu Tho.
Phong: Is it (4) ______________?
Trang: Yeah, quite far. But I love meeting my (5) ______________ there. We will have lots of fun.
Conversation 2.
give |
visit |
stay |
be |
have |
Phong: When shall we (1) ______________ our grandparents, Dad?
Dad: On the second day of Tet.
Phong: Hurrah! Will we (2) ______________ long?
Dad: For two days. Do you (3) ______________ any plans?
Phong: Yeah ... I’ll (4) ______________ my cousins a surprise.
Dad: Good. We will (5) ______________ busy but happy.
Conversation 3.
Be a good and happy child, Grandson. |
Have a great year with your studies. |
I wish you good health and a long life. |
I wish you success in your career. |
Phong: Happy New Year, Grandpa. (1) _________________________________
Grandpa: Happy New Year, Phong. (2) ___________________________________
Phong: Thank you, Grandpa. And Dad, (3) _______________________________
Dad: Thank you, Son. (4) ________________________________
Phong: Thanks, Dad. I will.
Hướng dẫn giải:
Conversation 1 |
(1) during (2) travel (3) home town (4) far (5) cousins |
Conversation 2 |
(1) visit (2) stay (3) have (4) give (5) be |
Conversation 3 |
(1) I wish you good health and a long life. (2) Be a good and happy child, Grandson. (3) I wish you success in your career. (4) Have a great year with your studies. |
Exercise 2. Match a question in A with an answer in B. Then practise them. (Ghép câu hỏi ở A với câu trả lời ở B. Sau đó thực hành chúng.)
A |
B |
1. Do you have any balloons? |
a. No, we’ll cook them ourselves. |
2. Dad, how can we clean the ceiling? |
b. In that corner, under the yellow light. |
3. Shall we buy banh chung this year, Mum? |
c. Yes, we’ll go to Hoan Kiem Lake. |
4. When do people in Thailand celebrate the New Year? |
d. I’ll keep it in my piggy bank. |
5. What do you wish your grandparents on New Year? |
e. Yes. My dad bought some this morning. |
6. Shall we go out to watch the fireworks? |
f. Use a broom with a long stick. |
7. Where shall we put this peach tree, Dad? |
g. They celebrate the New Year in April. |
8. Phong, how will you spend your lucky money? |
h. I wish them a long life. |
Hướng dẫn giải:
1-e |
3-a |
5-h |
7-b |
2-f |
4-g |
6-c |
8-d |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có bóng bay không? – Có, bố tôi đã mua một ít sáng nay.
2. Bố, làm thế nào chúng ta có thể lau trần nhà? - Dùng chổi có que dài.
3. Năm nay chúng ta có mua bánh chưng không mẹ? - a. Không, chúng ta sẽ tự nấu.
4. Người dân Thái Lan đón năm mới khi nào? – Họ đón năm mới vào tháng Tư.
5. Tết bạn chúc ông bà gì? – Tôi chúc họ sống lâu.
6. Chúng ta ra ngoài xem pháo hoa nhé? – Được, chúng ta sẽ đến hồ Hoàn Kiếm.
7. Chúng ta sẽ đặt cây đào này ở đâu vậy bố? - Ở góc đó, dưới ánh đèn vàng.
8. Phong, bạn sẽ tiêu tiền lì xì của mình như thế nào? - Tôi sẽ giữ nó trong heo đất của mình.
Exercise 3. What New Year wishes would you like to say to ...? (Những lời chúc năm mới nào bạn muốn gửi đến …?)
1. your grandparents
2. your parents
3. your sister / brother
4. your teacher
5. your friend
Example: I wish / Wishing you happy days all the year round.
Đáp án tham khảo:
1. I wish / Wishing you good health and happiness.
2. I wish / Wishing you success in your work and a happy New Year.
3. I wish / Wishing you success in your study and laughter all the year round.
4. I wish / Wishing you a year full of joy and success.
5. I wish / Wishing you love and care from everybody around you.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúc bạn sức khỏe và hạnh phúc.
2. Chúc bạn thành công trong công việc và một năm mới hạnh phúc.
3. Chúc bạn thành công trong học tập và tiếng cười quanh năm.
4. Chúc bạn một năm tràn đầy niềm vui và thành công.
5. Chúc bạn được mọi người xung quanh yêu thương và quan tâm.
D. Reading (trang 44, 45 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)
Exercise 1. Match the New Year activities with the countries in the box. Make a guess if you don’t know (Ghép các hoạt động năm mới với các quốc gia trong hộp. Hãy đoán nếu bạn không biết)
Scotland |
Denmark |
the USA |
Thailand |
Chile |
Korea |
In which country do people ….?
Hướng dẫn giải:
1. Thailand
2. Denmark
3. Scotland
4. Korea
5. Chile
6. the USA
Hướng dẫn dịch:
1. té nước vào những người khác
2. đập vỡ đĩa trước cửa nhà bạn của họ
3. đợi người xông nhà
4. mặc Hanbok (trang phục truyền thống của Hàn Quốc)
5. dành đêm giao thừa với người đã mất
6. chia sẻ nụ hôn lúc nửa đêm với người họ yêu
Exercise 2. Read about strange New Year’s practices in some countries. Then tick T (True) or F (False) (Đọc về các phong tục đón năm mới kỳ lạ ở một số quốc gia. Sau đó đánh dấu vào T (Đúng) hoặc F (Sai))
|
T |
F |
1. The Americans exchange a midnight kiss with someone they love. |
|
|
2. Korean elders bow to their children. |
|
|
3. In Chile, people welcome the New Year with the dead. |
|
|
4. Korean children make three bows to their elders. |
|
|
5. In Denmark, people celebrate the New Year quietly. |
|
|
Hướng dẫn giải:
1.T
2. F
3. T
4. F
5. F
Hướng dẫn dịch:
Đan Mạch - Một số người có cách ăn mừng năm mới ồn ào. Họ ném đĩa vào cửa nhà bạn bè của họ. Những người có nhiều món ăn ngoài cửa cảm thấy tự hào vì họ có rất nhiều bạn bè.
Hoa Kỳ - Một truyền thống ở Hoa Kỳ là chia sẻ nụ hôn lúc nửa đêm với người bạn yêu. Điều này sẽ làm cho năm tới tươi đẹp và tràn ngập tình yêu đối với bạn.
Chile - Ở Chile, mọi người tham gia vào một đám đông vào đêm giao thừa. Sau đó, họ đến nghĩa địa, ngồi trên ghế của họ và chờ đợi giao thừa với người chết.
Hàn Quốc - Vào những ngày Tết, trẻ em mặc Hanbok, trang phục truyền thống của Hàn Quốc, cúi chào người lớn tuổi và chúc họ sống lâu và khỏe mạnh. Đổi lại, họ nhận được lời khuyên và một số tiền.
Exercise 3. Read the passages again and complete the sentences with the words / phrases given in the box (Đọc lại các đoạn văn và hoàn thành các câu với các từ / cụm từ cho sẵn trong hộp)
midnight kiss |
children |
Chileans |
break |
Hanbok |
1. The ______________ go to the graveyard on New Year’s Eve.
2. A ______________ will bring a New Year full of love.
3. The Danish ______________ plates on their friends’ doors at the New Year.
4. Korean children wear a ______________ at the New Year.
5. The Korean elders give their ______________ advice and some money.
Hướng dẫn giải:
1. Chileans
2. midnight kiss
3. break
4. Hanbok
5. children
Hướng dẫn dịch:
1. Người Chile đến nghĩa địa vào đêm giao thừa.
2. Một nụ hôn lúc nửa đêm sẽ mang đến một năm mới đầy tình yêu.
3. Người Đan Mạch đánh vỡ đĩa ở cửa nhà bạn bè họ vào năm mới.
4. Trẻ con Hàn Quốc mặc Hanbok vào năm mới.
5. Người lớn tuổi Hàn Quốc tặng con cháu lời khuyên và một số tiền.
E. Writing (trang 46, 47 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)
Exercise 1. Rewrite the following sentences without changing their original meanings. (Viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi)
1. It’s good if children go to bed early.
→ Children should ___________________________________________________.
2. It’s not a good idea when students copy other students’ work.
→ Students shouldn’t _________________________________________________.
3. I’m not happy when children lie to their parents.
→ Children shouldn’t _________________________________________________.
4. It’s good if you say “Thank you” to a person who has helped you.
→ You should _______________________________________________________.
5. There is no water in the bottle.
→ There is not _______________________________________________________.
6. We have no peach flowers for the New Year here.
→ We don’t _________________________________________________________.
Hướng dẫn giải:
1. Children should go to bed early.
2. Students shouldn’t copy other students’ work.
3. Children shouldn’t lie to their parents.
4. You should say “Thank you” to a person who has helped you.
5. There is not any water in the bottle.
6. We don’t have any peach flowers for the New Year here.
Hướng dẫn dịch:
1. Trẻ em nên đi ngủ sớm.
2. Học sinh không nên sao chép bài làm của học sinh khác.
3. Con cái không nên nói dối cha mẹ.
4. Bạn nên nói “Cảm ơn” với một người đã giúp đỡ bạn.
5. Không có bất kỳ nước nào trong chai.
6. Chúng tôi không có bất kỳ hoa đào nào cho năm mới ở đây.
Exercise 2. Test your memory!!! (Kiểm tra trí nhớ của em)
a. Write true sentences about New Year’s practices in different countries, using the words/ phrases given (Viết những câu đúng về phong tục đón Tết ở các quốc gia khác nhau, sử dụng từ/ cụm từ được cho)
1. a dog / bring / good luck.
→ A dog can bring good luck.
2. children / usually / get up / early at Tet.
→ Children don’t usually get up early at Tet.
Hướng dẫn dịch:
1. Một chú chó có thể mang lại may mắn.
2. Trẻ con thường không dậy sớm vào ngày Tết.
b. Now you do the same (Bây giờ em hãy làm tương tự)
1. the Scottish / go / graveyard / on New Year’s Eve.
2. Viet Nam / people / should / break things / at Tet.
3. Japan / temples / ring / their bells / 108 times.
4. a midnight kiss / can / bring / a lot of money.
5. Thai people / throw / water / other people.
Hướng dẫn giải:
1. The Scottish don’t go to the graveyard on New Year’s Eve.
2. In Viet Nam, people shouldn’t break things at Tet.
3. In Japan, temples ring their bells 108 times.
4. A midnight kiss can’t bring a lot of money.
5. Thai people throw water on other people.
Hướng dẫn dịch:
1. Người Scotland không đến nghĩa địa vào đêm giao thừa.
2. Ở Việt Nam, mọi người không nên làm vỡ đồ đạc vào dịp Tết.
3. Ở Nhật Bản, các ngôi chùa rung chuông 108 lần.
4. Một nụ hôn lúc nửa đêm không thể mang lại nhiều tiền.
5. Người Thái tạt nước vào người khác.
Exercise 3. Complete the sentences about yourself (Hãy hoàn thành các câu về bản thân em)
Đáp án tham khảo:
1. Two things I want to do next year:
- I will study harder.
- I will be a good daughter to my family.
2. Two things you don’t want to do next year:
- I don't want make my parents sad.
- I don't want to be lazy.
3. Two things you want to have next year:
- I want to have a new house.
- I want to have a piggy bank.
Hướng dẫn dịch:
1. Hai điều tôi muốn làm năm sau:
- Tôi sẽ học chăm hơn.
- Tôi sẽ là một cô con gái tốt của gia đình.
2. Hai điều tôi không muốn làm năm sau:
- Tôi không muốn làm bố mẹ buồn.
- Tôi không muốn lười biếng.
3. Hai điều tôi muốn có năm sau:
- Tôi muốn có một ngôi nhà mới.
- Tôi muốn có một con lợn tiết kiệm.
Exercise 4. Using your answers in 3, write a short paragraph about your plan for the next year. You can use the expressions below. (Sử dụng câu trả lời của em trong bài 3, viết một đoạn văn ngắn về dự định cho năm sau. Em có thể sử dụng sự diễn đạt bên dưới.)
Đoạn văn tham khảo:
Next year I am going to study harder and be a good daughter in my family. I won't make my parents sad and be lazy anymore. Next year, I wish to have a new house and a piggy bank.
Hướng dẫn dịch:
Năm tới, tôi sẽ học chăm chỉ hơn và trở thành một người con gái ngoan trong gia đình. Tôi sẽ không làm ba mẹ buồn và sẽ không lười biếng nữa. Năm tới tôi muốn có một ngôi nhà mới và một con heo đất.