Giải SBT Tiếng anh 6 Unit 5: Natural wonders of Vietnam | Global Success

3.3 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 5: Natural wonders of Vietnam sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh lớp 6 Unit 5: Natural wonders of Vietnam

A. Pronunciation (trang 33 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Read the following words. Pay attention to the underlined sounds (Hãy đọc các từ sau. Chú ý đến những âm được gạch chân)

1. down – town

2. bed – bet

3. ride – write

4. do – to

5. around – about

6. food – foot 

Hướng dẫn: Học sinh tự thực hành hoạt động này.

Exercise 2. Read the following sentences aloud. Underline the words having the sounds /t/ or /d/ (Đọc to các câu sau. Gạch chân các từ có chứa âm /t/ hoặc /d/)

1. The island is too large to go round by motorbike.

2. I want to go down the town to buy some food.

3. David doesn’t do the dishes often.

4. Are you ready for the boat trip around the bay?

5. Tam didn’t study last night. She talked to her friend for two hours.

Hướng dẫn giải:

1. The island is too large to go round by motorbike.

2. I want to go down the town to buy some food.

3. David doesn’t do the dishes often.

4. Are you ready for the boat trip around the bay?

5. Tam didn’t study last night. She talked to her friend for two hours.

B. Vocabulary & Grammar (trang 33, 34, 35 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Fill each gap with a word / phrase from the box to complete the sentences (Hãy điền vào chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong hộp để hoàn thành câu)

remember

backpack

suncream

plaster

compass

1. When you go out in this weather, you must use ______________ to protect your skin from the sun.

2. Take some ______________ with you. You may need it if you get hurt.

3. We’ll have a long walk, so don’t put so many things in your ______________.

4. I don’t think you need to bring a ______________. The town is small, and you can’t get lost.

5. When you climb the Fansipan,______________to bring an umbrella. It’s sunny there.

Hướng dẫn giải:

1. suncream

2. plaster

3. backpack

4. compass

5. remember

Hướng dẫn dịch:

1. Khi bạn ra ngoài vào mùa hè, bạn phải dùng kem chống nắng để bảo vệ da khỏi nắng.

2. Hãy mang theo băng dán. Bạn có thể cần nó nếu bạn bị đau.

3. Chúng ta sẽ đi bộ xa đấy, đừng mang nhiều đồ trong balo.

4. Tôi không nghĩ bạn cần mang la bàn. 

5. Khi bạn leo Phan-xi-păng, hãy nhớ mang ô. Ở đó nhiều nắng.

Exercise 2. Choose the word different from the other words in each line. (Hãy chọn từ khác với các từ còn lại)

1.       A. island                 B. mountain            C. bay                     D. building

2.       A. long                   B. deep                   C. wonderful           D. high

3.       A. rock                   B. waterfall             C. river                   D. lake

4.       A. watch                 B. see                     C. enjoy                  D. look

5.       A. must                  B. have                   C. should                D. can

Hướng dẫn giải:

1. Đáp án D

Các đáp án A, B, C thuộc nhóm địa hình

2. Đáp án C

Các đáp án A, B, D thuộc nhóm tính từ miêu tả chiều cao

3. Đáp án A

Các đáp án B, C, D thuộc nhóm nước

4. Đáp án C

Các đáp án A, B, D thuộc nhóm hành động nhìn

5. Đáp án B

Các đáp án A, C, D thuộc nhóm động từ khuyết thiếu

Exercise 3. Fill the crossword with words describing natural wonders. (Điền vào ô chữ với các từ miêu tả các kỳ quan thiên nhiên)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 33, 34, 35 Unit 5 Vocabulary & Grammar - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn giải:

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 33, 34, 35 Unit 5 Vocabulary & Grammar - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn dịch:

1. wonderful (tuyệt vời)

2. desert (hoang mạc)

3. marvellous (diệu kì)

4. shallow (nông, cạn)

5. rock (đá)

6. mount (núi)

7. coast (bờ biển)

8. beach (biển)

9. bay (vịnh)

10. islands (đảo)

Exercise 4. Which one is different? Circle A, B, or C (Từ nào khác? Khoanh tròn A, B hoặc C)

1. A. river                         B. lake                              C. water

2. A. tea                            B. apple                            C. cake

3. A. wonder                     B. nature                           C. desert

4. A. sandwich                  B. meat                             C. bread

5. A. beach                       B. cave                             C. beauty

6. A. item                          B. plaster                          C. compass

Hướng dẫn giải:

1C

2A

3B

4A

5C

6B

Exercise 5. Choose the correct option to complete each sentence.

1. Her ______________ very curly.

A. hair is                           B. hairs are

2. Today I have got ______________ to do.

A. much work                   B. many works

3. I think too ______________ taught in schools.

A. many mathematics are   B. much mathematics is

4. We are all eager to increase our ______________. 

A. knowledge                    B. knowledges

5. Could you pass me ______________, please? 

A. a salt                            B. some salt

6. ______________ cheese cubes have you got in the box? 

A. How much                    B. How many

Hướng dẫn giải:

1. Đáp án A (hair không đếm được)

2. Đáp án A (work với nghĩa “công việc” không đếm được)

3. Đáp án B (mathematics không đếm được)

4. Đáp án B (knowledge đếm được)

5. Đáp án B (salt không đếm được)

6. Đáp án B (cheese cube đếm được)

Hướng dẫn dịch:

1. Tóc của cô ấy rất quăn.

2. Hôm nay tôi có quá nhiều việc phải làm.

3. Tôi nghĩ Toán được dạy quá nhiều ở trường.

4. Tất cả chúng ta đều mong muốn nâng cao kiến thức của mình.

5. Bạn có thể chuyển cho tôi một ít muối không?

6. Bạn có bao nhiêu viên phô mai trong hộp?

Exercise 6. Tick Y (Yes) or N (No) for these sentences (Tích vào Y hoặc N cho các câu này)

 

Y

N

1. You must pay attention during the lesson.

 

 

2. You must be quiet in the library.

 

 

3. You mustn’t wear trainers when you do sport.

 

 

4. You must shout at the museum.

 

 

5. Passengers mustn’t talk to the driver while the bus is in motion.

 

 

6. You mustn’t eat fruit and vegetables every day.

 

 

 

Hướng dẫn giải:

 

Y

N

1. You must pay attention during the lesson.

v

 

2. You must be quiet in the library.

v

 

3. You mustn’t wear trainers when you do sport.

 

v

4. You must shout at the museum.

 

v

5. Passengers mustn’t talk to the driver while the bus is in motion.

v

 

6. You mustn’t eat fruit and vegetables every day.

 

v

Hướng dẫn dịch:

1. Các bạn phải chú ý trong giờ học.

2. Bạn phải yên tĩnh trong thư viện.

3. Bạn không được mặc đồ tập khi chơi thể thao.

4. Bạn phải hét vào viện bảo tàng.

5. Hành khách không được nói chuyện với tài xế khi xe buýt đang chuyển động.

6. Bạn không được ăn trái cây và rau quả mỗi ngày.

C. Speaking (trang 35, 36 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Đang biên soạn

D. Reading (trang 36, 37, 38 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Match the words in A with their meanings in B (Hãy nối từ ở cột A với nghĩa ở cột B)

A

B

1. thread

a. fall

2. jungle

b. a string made of thin bits of cotton, wool, etc.

3. tumble

c. form a lot of small bubbles

4. foam

d. shine brightly with small flashes of light

5. sparkle

e. land with thick forest

Hướng dẫn giải:

1-b

2-e

3-a

4-c

5-d

Hướng dẫn dịch:

1. sợi chỉ - b. một sợi dây làm từ những sợi bông mỏng, len, v.v.

2. rừng rậm - e. đất có rừng rậm

3. nhào lộn - a. ngã

4. bọt - c. tạo thành rất nhiều bong bóng nhỏ

5. lấp lánh - d. tỏa sáng rực rỡ với những tia sáng nhỏ

Exercise 2. Read the article about Angel Falls. Match headings (a – c) with parts (1 – 3) (Hãy đọc bài báo về Thác Angel. Nối các tiêu đề với các phần)

a. The origin of the name of the Falls 

b. General introduction to the Falls 

c. The interesting features

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 36, 37, 38 Unit 5 Reading - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn giải:

1b

2c

3a

Hướng dẫn dịch:

1. Giới thiệu chung về thác

Thác Angel là thác nước cao nhất thế giới. Nó nằm trong những khu rừng hiu quạnh của Venezuela. Cách tốt nhất để đến Thác là đường hàng không.

2. Các tính chất thú vị

Từ trên xuống dưới, thác cao 3.212 feet, cao hơn 1.000 feet so với bất kỳ thác nào khác trên thế giới. Nó trông giống như một sợi bạc treo trên mây. Du khách có thể ngắm nhìn khung cảnh ngoạn mục của Thác. Nước đổ thẳng xuống vách đá và đổ xuống và tạo bọt trên bức tường hẻm núi thấp hơn. Tia phun mịn bắt sáng và lấp lánh dưới nắng.

3. Nguồn gốc của tên của thác

Thác được đặt tên theo Thiên thần Jimmie. Ông là một phi công và ông đã phát hiện ra thác vào năm 1937. Tuy nhiên, người dân địa phương đã biết nó và gọi nó là Churún Merú.

Exercise 3. Answer the following questions. (Hãy trả lời các câu hỏi)

1. What is Angel Falls? 

2. Where is it? 

3. What can visitors see at the Falls? 

4. How does the water drop? 

5. Why were the Falls named Angel Falls? 

6. When did Jimmie Angel discover the Falls?

Hướng dẫn dịch:

1. Thác Angel là gì?

2. Nó ở đâu?

3. Du khách có thể nhìn thấy gì ở Thác?

4. Làm thế nào để giọt nước?

5. Tại sao Thác được đặt tên là Thác Angel?

6. Thiên thần Jimmie khám phá ra Thác khi nào?

Hướng dẫn giải:

1. Angel Falls is the highest waterfall in the world.

2. It is in the lonely jungles of Venezuela.

3. Visitors can see spectacular scenery of the Falls.

4. The water drops straight down the cliff and tumbles and foams over the lower canyon wall. The fine spray catches the light and sparkles in the sun.

5. Because Jimmie Angel discovered the Falls.

6. He discovered the Falls in 1937.

Dịch câu trả lời:

1. Thác Angel là thác nước cao nhất thế giới.

2. Nó nằm trong những khu rừng hiu quạnh của Venezuela.

3. Du khách có thể nhìn thấy phong cảnh ngoạn mục của Thác.

4. Nước đổ thẳng xuống vách đá và đổ xuống và tạo bọt trên bức tường hẻm núi thấp hơn. Tia phun mịn bắt sáng và lấp lánh dưới nắng.

5. Vì Thiên thần Jimmie đã khám phá ra Thác.

6. Ông đã khám phá ra Thác vào năm 1937.

Exercise 4. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C for each blank (Đọc bài đọc và chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống)

Trang An in Ninh Binh is a charming and (1) ______________ site in Viet Nam. The whole picture of Trang An has limestone mountains, forests and golden rice fields. The valleys here are amazingly beautiful like colourful carpets. There are (2) ______________ running along these valleys, reflecting the blue sky above. Making boat trips is a perfect way to fully enjoy the (3) ______________ here. There are also tens of wonderful natural caves that you should (4) ______________ on foot. Many world (5) ______________ call Trang An “Ha Long Bay on the land”.

1. A. fantastic                    B. active                           C. smart

2. A. lakes                        B. seas                              C. rivers

3. A. scenery                     B. surrounding                  C. neighbourhood

4. A. enjoy                        B. explore                         C. look

5. A. goers                        B. tours                             C. travellers

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 36, 37, 38 Unit 5 Reading - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn giải:

1A

2C

3A

4B

5C

Hướng dẫn dịch:

Tràng An ở Ninh Bình là một địa điểm hấp dẫn và tuyệt vời ở Việt Nam. Toàn cảnh Tràng An có núi đá vôi, rừng cây và cánh đồng lúa chín vàng. Những thung lũng ở đây đẹp đến ngỡ ngàng như những tấm thảm đầy màu sắc. Có những con sông chạy dọc theo những thung lũng này, phản chiếu bầu trời xanh trên cao. Thực hiện các chuyến du ngoạn bằng thuyền là một cách hoàn hảo để tận hưởng trọn vẹn phong cảnh nơi đây. Ngoài ra còn có hàng chục hang động tự nhiên tuyệt vời mà bạn nên đi bộ khám phá. Nhiều du khách thế giới gọi Tràng An là “Vịnh Hạ Long trên cạn”.

E. Writing (trang 38, 39 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Use the following sets of words / phrases to write complete sentences (Sử dụng các từ / cụm từ sau để viết các câu hoàn chỉnh)

1. I need / some / information / train times. 

2. You / must / careful / when / cut / food / with a knife. 

3. I / often / get home / quickly / because / there / little traffic / on the road. 

4. I think / Trang An Complex / a wonderful / tourist attraction / Viet Nam. 

5. How / money / you / need / a tour / to Mui Ne? 

6. You / mustn’t / forget / take / necessary things / your trip.

Hướng dẫn giải:

1. I need some information about train times.

2. You must be careful when you cut food with a knife / when cutting food with a knife. 3. I often get home quickly because there is little traffic on the road.

4. I think Trang An Complex is a wonderful tourist attraction in / of Viet Nam.

5. How much money do you need for a tour to Mui Ne?

6. You mustn’t forget to take necessary things on your trip.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi cần một số thông tin về giờ tàu.

2. Bạn phải cẩn thận khi cắt thực phẩm bằng dao / khi cắt thực phẩm bằng dao. 3. Tôi thường về nhà nhanh chóng vì trên đường ít xe cộ qua lại.

4. Tôi nghĩ rằng Tràng An Complex là một điểm thu hút khách du lịch tuyệt vời của / Việt Nam.

5. Bạn cần bao nhiêu tiền cho một chuyến du lịch Mũi Né?

6. Bạn không được quên mang theo những thứ cần thiết trong chuyến đi của mình.

Exercise 2. Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same (Viết lại các câu sau, bắt đầu như mẫu, sao cho ý nghĩa vẫn giữ nguyên)

1. There are some chairs and a table in the kitchen.

We have ________________________________________________________.

2. Not many people can understand his lecture.

Only ____________________________________________________________.

3. It is wrong of us to throw rubbish.

We mustn’t ______________________________________________________.

4. It is necessary for us to be present at the class discussion on Saturday. 

We must _________________________________________________________.

5. The tour guide tells us not to throw rubbish.

The tour guide says that we __________________________________________.

Hướng dẫn giải:

1. We have some chairs and a table in the kitchen.

2. Only some / a few people can understand his lecture.

3. We mustn’t throw rubbish.

4. We must be present at the class discussion on Saturday.

5. The tour guide says that we must not / mustn’t throw rubbish.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi có một số ghế và một cái bàn trong nhà bếp.

2. Chỉ một số / một vài người có thể hiểu được bài giảng của anh ấy.

3. Chúng ta không được ném rác.

4. Chúng tôi phải có mặt trong buổi thảo luận của lớp vào thứ Bảy.

5. Hướng dẫn viên nói rằng chúng ta không được / không được vứt rác.

Exercise 3. Here is a list of some ideas from the article about Angel Falls (Đây là danh sách một số ý tưởng từ bài báo về Thác Angel)

1. name of the natural wonder: Angel Falls

2. location: in Venezuela

3. means of transportation: by air

4. special features of the place: 3,212 feet high; like a silver thread hanging from the clouds

5. things visitors can do: see the spectacular scenery of the Falls

a. Make a similar list about a natural place of interest in your village / town / city, or a famous place you know about. (Lập một danh sách tương tự về một địa điểm quan tâm tự nhiên trong làng / thị trấn / thành phố của bạn hoặc một địa điểm nổi tiếng mà bạn biết.)

1. name of the natural wonder: Trang An

2. location: in Ninh Binh, Viet Nam

3. means of transportation: by motorbikes, by cars …..

4. special features of the place: cultural value, natural beauty, geological value

5. things visitors can do: enjoy the ancient architecture, explore the caves and rivers 

b. Now write a short paragraph of 40 –50 words to describe the place above. (Bây giờ, hãy viết một đoạn văn ngắn 40 –50 từ để mô tả địa điểm trên)

Đoạn văn tham khảo:

I really like Trang An Scenic Landscape Complex, recognised as a World Heritage Site. It is located in Hoa Lu, Ninh Binh. There are many ways to get there thanks to modern transport network, for example, tourists can use motorbikes or cars to visit Ninh Binh. It is famous for cultural value, natural beauty and geological value. There are many hydrodynamics here, visitors can both walk on the road and can take a boat on the river. When going into the caves, the feeling of mystery and excitement is wonderful. Besides, with such a long- lasting history, Trang An Scenic Landscape Complex is also home to more than 800 species of flora and fauna. Visiting Trang An, visitors can enjoy the ancient architecture, explore the caves and rivers. 

Hướng dẫn dịch:

Tôi rất thích Quần thể danh thắng Tràng An, được công nhận là Di sản thế giới. Nó nằm ở Hoa Lư, Ninh Bình. Có nhiều cách để đến đó nhờ mạng lưới giao thông hiện đại, ví dụ như du khách có thể sử dụng xe máy hoặc ô tô để đến thăm Ninh Bình. Nó nổi tiếng về giá trị văn hóa, vẻ đẹp tự nhiên và giá trị địa chất. Ở đây có rất nhiều thủy động, du khách có thể vừa đi bộ trên đường vừa có thể đi thuyền trên sông. Khi đi vào các hang động, cảm giác bí ẩn và phấn khích thật tuyệt vời. Bên cạnh đó, với bề dày lịch sử lâu đời như vậy, Quần thể danh thắng Tràng An còn là nơi sinh sống của hơn 800 loài động thực vật. Đến thăm Tràng An, du khách có thể thưởng ngoạn những công trình kiến trúc cổ kính, khám phá các hang động, sông nước.

Đánh giá

0

0 đánh giá