Giải SBT Tiếng anh 6 Unit 1: My new school | Global Success

2.5 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 1: My new school sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh lớp 6 Unit 1: My new school

A. Pronunciation (trang 3 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Say the words aloud. (Hãy tìm từ có phần gạch chân được phát âm khác. Đọc to các từ)

1.       A. study                  B. lunch                  C. subject               D. computer

2.       A. calculator           B. classmate           C. fast                     D. father

3.       A. school                B. teaching             C. chess                  D. chalk

4.       A. smart                 B. sharpener            C. grammar             D. star

5.       A. compass             B. homework          C. someone             D. wonderful

Hướng dẫn giải:

1. Đáp án D

Các đáp án A, B, C phát âm là /ʌ/, đáp án D phát âm là /ju:/

2. Đáp án A

Các đáp án B, C, D phát âm là /ɑː/, đáp án A phát âm là /æ/

3. Đáp án A

Các đáp án B, C, D phát âm là /tʃ/, đáp án A phát âm là /k/

4. Đáp án C

Các đáp án A, B, D phát âm là /ɑː/, đáp án C phát âm là /ə/

5. Đáp án B

Các đáp án A, C, D phát âm là /ʌ/, đáp án B phát âm là /əʊ/

Exercise 2. Give the names of the following. Then read the words abloud (The first letter(s) of each word is/ are given) (Hãy đưa ra tên các vật sau. Sau đó đọc to các từ. Kí từ đầu tiên của từng từ đã được cho sẵn)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 3 Pronunciation - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn giải:

1. compass (cái com-pa)

2. smart phone (điện thoại thông minh)

3. star (ngôi sao)

4. rubber (cái tẩy)

5. carton (thùng cát-tông)

6. Monday (thứ Hai)

B. Vocabulary & Grammar (trang 4, 5 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Circle A, B, C, or D for each picture (Hãy chọn đáp án A, B, C hoặc D cho mỗi bức hình)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 4, 5 Unit 1 Vocabulary & Grammar - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn giải:

1. Đáp án B

Writing (viết)

2. Đáp án A

Playing the piano (chơi đàn pi-a-no)

3. Đáp án C

Physics experiment (thí nghiệm Vật Lí)

4. Đáp án A

Dinner time (bữa tối)

5. Đáp án B

School things (đồ đạc ở trường học)

Exercise 2. Underline the right word in brackets to complete each sentence (Hãy gạch chân từ đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu)

1. The students at my school can (do/ have/ study) quietly in the library in the afternoon.

2. My grandma (pays/ does/ studies) morning exercise every day.

3. We don’t usually (play/ have/ study) homework on Saturday.

4. Do you often (play/ do/ have) team games during the break?

5. I have two tests tomorrow, but I don’t have much time to (do/ have/ study).

6. On our school’s farm, there are a lot of things for us to (play/ do/ have) at weekends.

Hướng dẫn giải:

1. study

Dịch: Các học sinh trường tôi có thể học một cách yên lặng trong thư viện vào buổi chiều.

2. does

Dịch: Bà tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.

3. have

Dịch: Chúng tôi thường không có bài tập về nhà và Thứ Bảy.

4. play

Dịch: Bạn có thường chơi trò chơi theo đội vào giờ ra chơi không?

5. study

Dịch: Tôi có 2 bài kiểm tra ngày mai, nhưng tôi không có nhiều thời gian để học.

6. do

Dịch: Ở nông trại của trường chúng tôi, có rất nhiều thứ để làm vào các cuối tuần.

Exercise 3. What are these things? Write the words/ phrases in the spaces (Những thứ này là gì? Hãy viết từ hoặc cụm từ vào chỗ trống)

1. It is a long seat for two or more students to sit in the classroom.

2. They are of different colours. You draw and colour with them.

3. It has two wheels. Many students ride it to school.

4. It has many letters and words. You use it to look up new words.

5. It is a small book of blank paper for writing notes in.

6. It is a small electronic device for calculating with numbers.

7. It is a room at your school where there are books, newspapers, etc. for you to read, study, or borrow. You can read books or study there.

8. It is a large picture printed on paper and you put it on a wall as decoration. 

Hướng dẫn giải:

1. Nó là một chỗ ngồi dài cho 2 hoặc nhiều học sinh ngồi trong lớp.

Đáp án: bench (ghế dài)

2. Chúng thì nhiều màu khác nhau. Bạn vẽ và tô màu với chúng.

Đáp án: coloured pencils (bút chì màu)

3. Nó có 2 bánh. Nhiều học sinh lái nó tới trường.

Đáp án: bike (xe đạp)

4. Nó có nhiều các kí tự và các từ. Bạn sử dụng nó để tra cứu từ mới.

Đáp án: dictionary (từ điển)

5. Nó là một cuốn sách nhỏ với giấy trống dùng để ghi chép vào.

Đáp án: notebook (vở ghi chép)

6. Nó là một thiết bị điện tử nhỏ dùng để tính toán với các con số.

Đáp án: calculator (máy tính)

7. Nó là một căn phòng ở trường bạn nơi có sách, báo …. cho bạn đọc, học tập và mượn. Bạn có thể đọc sách và học ở đây. 

Đáp án: library (thư viện)

8. Nó là một bức hình lớn được in trên giấy và bạn treo nó trên tường để trang trí)

Đáp án: poster (tấm áp-phích)

Exercise 4. Put the verbs on brackets in the correct form (Hãy chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng)

1. School (finish)______ at 4.30 p.m everyday.

2. _____ you usually (write)_______ to your pen pal?

3. - ______ your brother (like)______ to have lunch in the canteen?

   - No. He (say)______ that he prefers lunch at home.

4. It’s warm today. I (not want)_______ (stay)______ home. What about going swimming in the river?

5. My classmates and I often (wear)______ shorts and T-shirts when we (go)_______ camping.

6. My family like (spend)_______ our summer holidays at the seaside, but last July we (go)______ to Cambodia for a week. It was fantastic!

Hướng dẫn giải:

1. finishes

Dịch: Trường tan vào lúc 4h30 chiều hằng ngày.

2. Do ….. write

Dịch: Bạn có thường viết thư cho bạn qua thư không?

3. Does ….. like – says

Dịch: - Em trai bạn có thích ăn trưa ở căng-tin không? – Không, em ấy nói thích ăn ở nhà hơn.

4. don’t want – to stay

Dịch: Hôm nay trời nóng. Tôi không muốn ở nhà. Đi bơi ở sông đi?

5. wear – go

Dịch: Các bạn cùng lớp và tôi thường mặc quần sooc và áo phông khi đi dã ngoại.

6. to spend/ spending – went

Dịch: Gia đình tôi thích dành kì nghỉ hè ở biển, nhưng tháng Bảy năm ngoái chúng tôi đã đến Cambodia một tuần. Thật thú vị!    

Exercise 5. Fill each blank with a word/ phrase in the box (Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ trong hộp)

ball games

have 

English lessons

international

housework

subjects 

share

study

1. – Do you have _____ on Monday? – No, on Tuesday.

2. My brother wants to _______ film and photography.

3. Children like to play _____.

4. My sister sometimes helps my mother to do the ____.

5. – What do you usually _____ for breakfast? – Bread and milk.

6. A good friend is ready to _____ things with his/ her classmates.

7. There are ______ schools in Ha Noi and Ho Chi Minh City.

8. We have some new ______ in this school year: science, IT, etc.

Đáp án và giải thích: 

1. English lessons

Dịch: - Bạn có tiết học tiếng Anh vào thứ Hai không? – Không, vào thứ Ba.

2. study

Dịch: Anh trai tôi muốn học điện ảnh và nhiếp ảnh.

3. ball games

Dịch: Trẻ con thích chơi các trò chơi với bóng.

4. housework

Dịch: Chị tôi thỉnh thoảng giúp mẹ tôi làm việc nhà.

5. have

Dịch: - Bạn thường ăn sáng với gì? – Bánh mì và sữa.

6. share

Dịch: Một người bạn tốt thì sẵn sằng chia sẻ các thứ với bạn cùng lớp của cậu ấy/ cô ấy.

7. international

Dịch: Có những trường quốc tế ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

8. subjects

Dịch: Chúng ta có một số môn học mới ở năm học này: khoa học, tin học, ….

Exercise 6. Put the following words and phrases in correct order to make sentences (Hãy đặt các từ và cụm từ sau vào đúng thứ tự để tạo thành câu)

1. My grandmother / at home / always / is / in the evening / .

2. celebrate / my birthday / I / usually / with my friend / .

3. you / Sunday / What time / usually / do / on / get up / ?

4. speak / We / our / in / Vietnamese / English class / hardly ever / .

5. always / The/ six forty-five/ arrives / school bus / at / .

Hướng dẫn giải:

1. My grandmother is always at home in the evening.

Dịch: Bà tôi luôn ở nhà buổi tối.

2. I usually celebrate my birthday with my friends.

Dịch: Tôi thường kỉ niệm sinh nhật với các bạn.

3. What time do you usually get up on Sunday?

Dịch: Bạn thức dậy lúc mấy giờ Chủ Nhật?

4. We hardly ever speak Vietnamese in our English class.

Dịch: Chúng tôi gần như không nói tiếng Việt trong lớp học tiếng Anh.

5. The school bus always arrives at six forty-five.

Dịch: Xe buýt của trường luôn xuất hiện lúc 6h40.

C. Speaking (trang 6, 7 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Work in groups. Practise in introducing a friend to someone else (Làm việc theo nhóm. Hãy thực hành giới thiệu một người bạn với một ai đó khác)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 6, 7 Unit 1 Speaking - Kết nối tri thức với cuộc sống

Dịch ví dụ mẫu: 

- Nam: Huy, đây là Hương, bạn mới của mình.

- Huy: Chào Hương. Rất vui được gặp bạn.

- Hương: Chào Huy. Mình cũng rất vui được gặp bạn.

Hướng dẫn:

Dựa vào đoạn hội thoại mẫu, học sinh thay đổi thông tin (tên) để được đoạn hội thoại hoàn chỉnh.

Exercise 2. Look at the pictures. Ask and answer questions using the given words/ phrases (Hãy nhìn vào các bức hình. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng từ, cụm từ được cho sẵn)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 6, 7 Unit 1 Speaking - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 6, 7 Unit 1 Speaking - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn giải:

1. 

- When does your grandfather usually read newspapers?

- He usually reads newspapers in the morning.

- Ông bạn thường đọc báo lúc nào?

- Ông ấy thường đọc báo buổi sáng.

2. 

- How often do the teacher and students do experiments?

- They do experiments every Thursday.

- Giáo viên và học sinh làm thí nghiệm bao lâu một lần?

- Họ làm thí nghiệm vào mỗi thứ Năm.

3. 

- What do the boys often do after school?

- They often play football.

 

- Các cậu con trai thường làm gì sau giờ học?

- Họ thường chơi đá bóng.

4. 

- What time do these old people usually have a walk?

- They usually have a walk at 6 a.m.

- Người già thường đi dạo lúc mấy giờ?

- Họ thường đi dạo lúc 6h sáng.

5. 

- What time does David often listen to music?

- He often listens to music at 9 p.m.

- David thường nghe nhạc lúc mấy giờ?

- Cậu ấy thường nghe nhạc lúc 9h tối.

Exercise 3. Talk about your school. Use these ideas in your talk (Hãy nói về trường của bạn. Sử dụng những ý tưởng này cho bài nói)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 6, 7 Unit 1 Speaking - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn: Học sinh cần đề cập đến các ý đã được gợi ý:

- tên trường

- vị trí của trường

- số lớp học, giáo viên, học sinh của trường

- những môn học 

- các hoạt động ở trường

- những thứ em thích về trường

Ví dụ mẫu:

I am a student of Tran Hung Dao secondary school. It is located in 30 Tran Hung Dao, Hoan Kiem, Ha Noi. My school is big, it has 20 classes, 50 teachers and more than 400 students. At my school, I learn Maths, Science, IT, History, Biology, Physic, Chemistry, Geography, English, Literature and some optional subjects. The students at my school are very active because my school usually organizes events and extracurrilar activities on special occasions. Our teachers and friends are very friendly and hard-working, that is why I love my school. 

D. Reading (trang 7, 8 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage (Hãy đặt một từ trong hộp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc)

 

their

begins

on

go

off

school

all

learn

In England, when the schoolchildren come to school, they first (1)______ to the cloakroom. They take (2)_______ their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3)_______ classroom. Some of the students go to the labratories and workshops where they (4)_____ physics, chemistry and art. When a student is (5)______ duty, he comes to (6)______ very early. He has to open (7)______ the windows, water the flowers and clean the blackboard, so evrything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8)________.

Hướng dẫn giải:

1. go

2. off

3. their

4. learn

5. on

6. school

7. all

8. begins

Dịch đoạn văn:

Ở Anh, khi học sinh đến trường, đầu tiên họ đến phòng mặc áo choàng. Họ cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai rồi vào lớp học. Một số sinh viên đến các phòng thí nghiệm và xưởng, nơi họ học vật lý, hóa học và nghệ thuật. Khi 1 học sinh làm nhiệm vụ, bạn ấy đến trường từ rất sớm. Anh ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng đen, vì vậy đồ đạc đã sẵn sàng cho buổi học đầu tiên. Lúc bảy giờ ba mươi, giáo viên vào phòng và bài học bắt đầu.

Exercise 2. Tom’s father is asking him about his first week at the new school. Read the conversation and answer the questions. (Bố của Tom đang hỏi cậu ấy về tuần đầu tiên ở trường mới. Hãy đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 7, 8 Unit 1 Reading - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi và đáp án:

1. Why was Tom nervous at first? (Tại sao Tom lại lo lắng lúc đầu?)

- Because the teachers and most of his classmates are new.

(Bởi vì các thầy cô và đa số bạn cùng lớp cậu ấy thì mới.)

2. What are Tom’s teachers and classmates like? (Các thầy cô và bạn cùng lớp Tom thế nào?)

- They’re all nice / friendly to him. (Tất cả họ đều tốt/ thân thiện với cậu.)

3. What’s his favourite subject? (Môn học yêu thích của cậu ấy là gì?)

- It’s / His favourite subject is IT. (Nó là môn Tin học.)

4. What club does he want to join? (Cậu ấy muốn tham gia câu lạc bộ nào?)

- He wants to join the judo club. (Cậu ấy muốn tham gia CLB võ judo.)

5. Did Tom have a nice first day at his new school? (Tom đã có ngày đầu tiên tốt ở trường mới phải không?)

- Yes, he did. (Đúng vậy.)

Dịch đoạn hội thoại:

Ông Green

Này Tom, Tuần đầu tiên của con ở trường mới thế nào?

Tom

Chà, nó tốt ạ. Nhưng con có lo lắng một chút ban đầu.

Ông Green

Sao con lại lo lắng?

Tom

Giáo viên thì đều mới đối với con. Đa số các bạn học cũng mới nữa.

Ông Green

Họ có thân thiện với con không?

Tom

À, có ạ. Tất cả họ đều tốt với con.

Ông Green

Hôm nay con đã học những môn gì?

Tom

Chà, chúng con đã học Toán, Địa lí, và Tin học, môn học yêu thích của con.

Ông Green

Ồ, tốt. Vậy mọi thứ ở trường tốt chứ?

Tom

Đúng thế ạ. Con đã có một ngày đầu tiên tốt lành. Và … Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con thích tập judo.

Ông Green

À, được, nếu con thích. Nhưng đừng quên làm bài tập của mình nhé.

Tom 

Con sẽ không quên đâu. Cảm ơn bố.

Exercise 3. Choose the correct word A, B or C for each of the gaps to complete the following text (Hãy chọn từ đúng A, B, hoặc C cho mỗi chỗ trống để hoàn thành văn bản sau)

What do you do if you want to (1)______ a book in a library? If you know the author’s (2)______, go to the author catalogue. Find the title of the book (3)______ check the shelf mark. Make a note of this befor you look (4)_______ the appropriate shelf. If you do not know the author’s name, go to the (5)______ catalogue. If there (6)_______ no title catalogue in the library, go to the subject catalogue. Check all the titles which are under the (7)______ you want. Then check the appropriate card, as with the author catalogue. Next look for the book on the shelf. Let the librarian stamp it (8)_______ you take it out of the library. If the book isn’t on the shelf, ask the librarian to get it for you.

1.       A. find                    B. look                   C. take

2.       A. address              B. title                    C. name

3.       A. and                    B. or                       C. but

4.       A. at                       B. for                      C. after

5.       A. title                    B. author                 C. subject

6.       A. be                      B. are                     C. is

7.       A. subject               B. book                   C. index

8.       A. after                   B. before                 C. when

Hướng dẫn giải:

1A

2C

3A

4B

5A

6C

7A

8B

Dịch đoạn văn:

Bạn phải làm gì nếu bạn muốn tìm một cuốn sách trong thư viện? Nếu bạn biết tên tác giả, hãy truy cập danh mục tác giả. Tìm tên sách và kiểm tra nhãn hiệu trên kệ. Hãy ghi chú lại điều này để bạn tìm giá phù hợp. Nếu bạn không biết tên tác giả, hãy truy cập danh mục tiêu đề. Nếu không có danh mục tiêu đề trong thư viện, hãy chuyển đến danh mục chủ đề. Kiểm tra tất cả các tiêu đề thuộc chủ đề bạn muốn. Sau đó kiểm tra thẻ thích hợp, như với danh mục tác giả. Tiếp theo hãy tìm cuốn sách trên giá. Hãy để thủ thư đóng dấu trước khi bạn mang nó ra khỏi thư viện. Nếu sách không có trên giá, hãy yêu cầu thủ thư lấy nó cho bạn.

E. Writing (trang 9 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Complete the following dialogues (Hãy hoàn thành các hội thoại sau)

1.       Georgie: _____________ favourite subjects at school, Frankie?

      Frankie: English and geography.

2.       Duy: _________ you like?

      Khang: Hip hop. It’s my favourite kind of music.

3.       Huong: Which _________?

      Mai: An Chau Secondary School.

4.       Tam: _________ Sunday?

Hue: I usually go out with my friends or family in the morning and have music lessons in the afternoon.

5.       Fiona: ________ favourite teacher?

          Tom: Mrs Mc Keith. She’s wonderful.

Hướng dẫn giải:

1. What are your favourite subjects at school, Frankie?

2. What kind of music do you like?

3. Which (secondary) school do you attend / go to?

4. What do you usually do on Sunday?

5. Who is your favourite teacher?

Hướng dẫn dịch:

1

- Georgie: Những môn học yêu thích ở trường của bạn là gì vậy Frankie?

- Frankie: Tiếng Anh và Địa lí.

2

- Duy: Bạn thích thể loại nhạc nào?

- Khang: Hip hop. Đó là thể loại nhạc yêu thích của mình.

3

- Hương: Bạn học ở trường nào?

- Mai: Trường THCS An Châu.

4

- Tâm: Bạn thường làm gì vào Chủ Nhật?

- Huệ: Mình thường đi chơi với bạn hoặc gia đình vào buổi sáng và học nhạc vào buổi chiều.

5

- Fiona: Giáo viên yêu thích của bạn là ai?

- Tom: Cô Mc Keith. Cô ấy thật tuyệt vời.

Exercise 2. Make sentences using the words/ phrases given (Hãy tạo thành các câu sử dụng những từ, cụm từ đã cho)

1. IT / Trong’s favourite subject.

2. Mrs Hoa / our teacher / English.

3. There / six colour pencils / my friend’s box.

4. Where / Ms Lan / live?

5. Shall / introduce you / my best friend, An Son?

Hướng dẫn giải:

1. IT is Trong’s favourite subject.

2. Mrs Hoa is our teacher of English.

3. There are six colour pencils in my friend’s box.

4. Where does Ms Lan live?

5. Shall I introduce you to my best friend, An Son?

Hướng dẫn dịch:

1. Tin học là môn học yêu thích của Trọng.

2. Cô Hoa là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.

3. Có 6 cái bút chì màu trong hộp của bạn tôi.

4. Cô Lan sống ở đâu?

5. Tôi giới thiệu cậu với người bạn thân của tôi – An Sơn nhé?

Exercise 3. Here is a list of some ideas for Linda’s class rules. She always tries to keep all of them. (Đây là một danh sách ý tưởng về quy định lớp học của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ chúng.)

1. arrive on time (có mặt đúng giờ)

2. remember books, school things, homework, etc. (nhớ sách, đồ dùng, bài tập ….)

3. listen carefully in class (nghe giảng cẩn thận)

4. be prepared to work in pairs or in groups (sẵn sàng làm việc theo cặp hoặc theo nhóm)

5. do all the homework the teacher gives (làm tất cả bài tập thầy cô giao)

6. try to speak English on the English lesson (cố gắng nói tiếng Anh trong tiết tiếng Anh)

Now write a short parapraph of 40-50 words about how you keep your class rules. Use Linda’s class rules and you can add your own. (Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn 40-50 từ về việc em giữ nội quy lớp học như thế nào. Hãy sử dụng nội quy lớp học của Linda và em có thể thêm những ý của mình.)

Đoạn văn gợi ý:

We also have some class rules and we try to keep all of them. We always try to arrive on time. Before going to school, we always remember to prepare books and school things. We always listen carefully to teachers in classroom and try to be prepared to work with others. We always finish all the homework the teacher gives. And we try also try to speak English on the English lesson.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi cũng có những nội quy lớp học và chúng tôi cố gắng giữ chúng. Chúng tôi luôn cố gắng đến trường đúng giờ. Trước khi chúng tôi đến trường chúng tôi luôn chuẩn bị sách và đồ dùng. Chúng tôi luôn nghe giảng cẩn thận trong lớp và cố gắng sẵn sàng làm việc theo cặp hoặc theo nhóm. Chúng tôi luôn hoàn thành tất cả bài tập thầy cô giao. Và chúng tôi cũng cố gắng nói tiếng Anh trong tiết tiếng Anh.

Đánh giá

0

0 đánh giá