20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 7 (Cánh diều) có đáp án 2024: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu

2.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Tin học lớp 7 Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tin học 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu

Phần 1. Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu

Câu 1. Thao tác nhập dữ liệu vào một ô trang trang tính:

A. Chọn ô, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.

B. Chọn ô, gõ dấu =, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.

C. Nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.

D. Tất cả các thao tác trên.

Đáp án đúng là: A

Thao tác nhập dữ liệu vào một ô trang trang tính là: chọn ô, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter

Câu 2.Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính:

1. Nhấn Enter

2. Nhập công thức

3. Gõ dấu =

4. Chọn ô tính

A. 4; 3; 2; 1

B. 1; 3; 2; 4

C. 2; 4; 1; 3

D. 3; 4; 2; 1

Đáp án đúng là: A

Các bước nhập công thức vào ô tính:

+ B1: chọn ô tính cần thao tác

+ B2: gõ dấu =

+ B3: nhập công thức

+ B4: ấn phím Enter để kết thúc

Câu 3. Trong Excel, các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán cộng, trừ, nhân, chia lần lượt là:

A. + – . :

B. + – * /

C. ^ / : x

D. + – ^ \

Đáp án đúng là: B

Các phép toán +, -, ×, :, trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, / .

Câu 4. Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức (9+7)/2 thì công thức nào sau đây là đúng?

A. (7 + 9)/2

B. = (7 + 9):2

C. = (7 +9)/2

D. = 9+7/2

Đáp án đúng là:C

Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức (9+7)/2 thì công thức toán học = (7 + 9)/2 là đúng.

Câu 5.Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?

A. = (12+8)/2^2 + 5 * 6

B. = (12+8):22 + 5 × 6

C. = (12+8):2^2 + 5 * 6

D. (12+8)/22 + 5 * 6

Đáp án đúng là: A

Để nhập công thức thứ nhất nhập dấu bằng và sau đó nhập công thức. Những phép toán +, -, ×, :, số mũ, % trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /, ^, %

Câu 6. Để viết phép toán 12+3 trong một ô tính ta viết công thức:

A. =12+3

B. 12+3

C. 12+3=

D. :=12+3

Đáp án đúng là: A

Ô chứa công thức được bắt đầu bằng dấu “=” sau đó là biểu thức số học.

Câu 7. Để viết phép 82 trong một ô tính ta viết công thức:

A. =8^2

B. 8^2

C. 8^2=

D. 8x2

Đáp án đúng là: A

Để viết phép 82 trong một ô tính ta viết công thức: =8^2

Câu 8. Kết quả hiển thị trong ô có công thức =13% là:

A. 13

B. 0.13

C. 1300

D. 13%

Đáp án đúng là: B

Công thức =13% tương ứng với phép 13/100=0.13

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 1)

Câu 9. Sau khi gõ xong công thức trong ô tính ta nhấn phím nào để kết quả được hiện thị trong ô:

A.Tab

B.Ctrl

C.End

D.Enter

Đáp án đúng là: D

Sau khi gõ xong công thức trong ô tính ta nhấn phím Enter để kết quả được hiện thị trong ô.

Câu 10. Cho số liệu như trong bảng sau, muốn tính tổng của ô A1 và ô B1 ta gõ công thức vào cột C1 là:

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 2)

A.A1+B1

B.A1+B1=

C.=A1+B1

D.=A+B

Đáp án đúng là: C

muốn tính tổng của ô A1 và ô B ta gõ công thức vào ô C1 là =A1+B1

Câu 11. Trong ô tính xuất hiện ###### vì:

A. Tính toán ra kết quả sai.

B. Công thức nhập sai.

C. Độ rộng của hàng quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.

D. Độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.

Đáp án đúng là: D

Trong ô tính xuất hiện ###### vì độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài. Khi đó em cần tăng hoặc độ rộng của cột để hiện thị hết số trong ô.

Câu 12. Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số không (0); Tại ô B2 gõ vào công thức =5/A2 thì nhận được kết quả?

A.0

B.5

C. #VALUE!

D.#DIV/0!

Đáp án đúng là: D

Lỗi chia cho 0

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 3)

Câu 13.Cho bảng tính và công thức như sau:

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 4)

Sau khi nhấn Enter thì giá trị ở ô C1 là:

A.1

B.-1

C.2

D.3

Đáp án đúng là: B

A1-B1= 2-3 = -1

Câu 14. Chọn cụm từ còn thiếu?

Sau khi đã đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình …, gọi là tay nắm.

A.dấu chia (/)

B.dấu nhân (×)

C.dấu trừ (-)

D.dấu cộng (+)

Đáp án đúng là: D

Sau khi đã đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu cộng (+), gọi là tay nắm.

Câu 15. Trong một ô ta gõ công thức =12/2 thì kết quả là:

A. 6

B. 2

C. 12

D. 0

Đáp án đúng là: A

Vì 12:2=6

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 5)

Phần 2. Lý thuyết Tin học 7 Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu

1. Tính toán số học trong Excel

Có thể dùng bảng tính Excel để làm các phép tính số học, tính giá trị biểu thức số học.

- Ô chứa một công thức được bắt đầu bằng dấu “=”, nhập biểu thức số học và nhấn Enter để kết thúc thì giá trị biểu thức sẽ xuất hiện.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 7.1: Các phép toán số học trong Excel

Chú ý: Nếu quên dấu “=” thì Excel sẽ không coi đó là công thức và không thực hiện tính toán.

2. Dùng địa chỉ các ô dữ liệu trong công thức Excel

- Tự động tính toán lại khi số liệu đầu vào thay đổi là đặc tính của phần mềm bảng tính điện tử.

- Viết công thức có chứa địa chỉ các ô trong bảng tính là một cách điều khiển tính toán tự động.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 7.2: Nhiệt độ trong ngày của một số thành phố

3. Tự động điền công thức theo mẫu

Thao tác tự động điền công thức theo mẫu

(Lấy ví dụ bảng của Hình 7.2)

Bước 1. Nháy chuột chọn D2.

Bước 2. Gõ = B2-C2; nhấn Enter; kết quả phép trừ là 9 xuất hiện trong ô D2.

Bước 3. Chọn ô D2; trỏ chuột vào tay nắm của ô D2; con trỏ chuột thành hình dấu cộng (+).

Bước 4. Kéo thả chuột cho đến ô D6; kết quả phép trừ xuất hiện trong các ô từ D3 đến D6.

Nháy chuột chọn một số ô liệu bất kì từ ô D2 đến ô D6 sẽ thấy dữ liệu là công thức xuất hiện trên thanh công thức.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Định dạng số tiền và ngày tháng

Trắc nghiệm Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu

Trắc nghiệm Bài 8: Sử dụng các hàm có sẵn

Trắc nghiệm Bài 9: Định dạng trang tính và in

Trắc nghiệm Bài 12: Tạo bài trình chiếu

Đánh giá

0

0 đánh giá