Giải vật lí 10 trang 26 Tập 1 Kết nối tri thức

397

Với Giải vật lí lớp 10 trang 26 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải vật lí 10 trang 26 Tập 1 Kết nối tri thức

Hoạt động trang 26 Vật Lí 10: Một vận động viên người Nam Phi đã lập kỉ lục thế giới về chạy ba cự li: 100 m, 200 m và 400 m (Bảng 5.1). Hãy dùng hai cách trên để xác định vận động viên này chạy nhanh nhất ở cự li nào?

 (ảnh 1) Phương pháp giải:

- So sánh quãng đường đi được trong cùng một thời gian.

- So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường.

Lời giải:

* Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một thời gian.

- Quãng đường vận động viên đi được trong 1 s ở mỗi cự li là:

+ Cự li 100 m: s1=1009,98=10,02(m)

+ Cự li 200 m: s2=20019,94=10,03(m)

+ Cự li 400 m: s3=40043,45=9,21(m)

=> Vận động viên chạy nhanh nhất trong cự li 200 m.

* Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường.

- Thời gian để vận động viên chạy quãng đường 100 m ở mỗi cự li là:

+ Cự li 100 m: t1=9,98(s)

+ Cự li 200 m: t2=100:20019,94=9,97(s)

+ Cự li 400 m: t3=100:40043,45=10,86(s)

=> Vận động viên chạy nhanh nhất ở cự li 200 m

Câu hỏi 1 trang 26 Vật Lí 10: Tại sao tốc độ trong công thức (5.1b) được gọi là tốc độ trung bình?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động.

Lời giải:

Tốc độ này được gọi là tốc độ trung bình vì nó cho biết quãng đường vật đi được trong một thời gian xác định. 

Câu hỏi 2 trang 26 Vật Lí lớp 10: Hãy tính tốc độ trung bình ra m/s và km/h của nữ vận động viên tại một số giải thi đấu. Hãy tính tốc độ trung bình ra m/s và km/h của nữ vận động viên tại một số giải thi đấu dựa vào Bảng 5.2.

 (ảnh 1)

 Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động.

Lời giải:

Tốc độ trung bình của nữ vận động viên tại các giải thi đấu là:

- Điền kinh quốc gia 2016:

v=10011,64=8,59(m/s)=30,92(km/h)

- SEA Games 29 (2017):

v=10011,56=8,65(m/s)=31,14(km/h)

- SEA Games 29 (2019):

v=10011,54=8,67(m/s)=31,21(km/h)

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải vật lí 10 trang 27 Tập 1

Giải vật lí 10 trang 28 Tập 1

Giải vật lí 10 trang 29 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá