SBT Vật lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng | Giải SBT Vật lí lớp 11

1.5 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng

Bài 26.1 trang 69 SBT Vật Lí 11: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước chiết suất 43 dưới góc tới 450. Góc khúc xạ sẽ vào khoảng

A. 220

B. 320

C. 420

D. 520

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: sini=nsinr 

Lời giải:

Ta có: sini=nsinr 

=>sinR=sinin=sin4543=0,53

=> r=320

Chọn đáp án: B

Bài 26.2 trang 69 SBT Vật Lí 11: Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng xuất phát từ một tia đầu tiên như Hình 26.l. Chọn câu khẳng định đúng:

A. IR1  là tia tới;  IR2, IR3 là các tia khúc xạ. 

B. IR2 là tia tới;IR1 là các tia khúc xạ. ;IR3 là các tia phản xạ. 

C. IR3 là các tia tới; IR1 là các tia khúc xạ. ;IR2 là các tia phản xạ. 

D. Cả 3 khẳng định A,B,C đều sai.

SBT Vật lí 11 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Vận dụng kién thức về sự khúc xạ ánh sáng.

Lời giải:

Ta có, tia tới và tia phản xạ phải nằm trên cùng một môi trường => IR1 là tia khúc xạ.

Lại có, tia khúc xạ và tia tới phải nằm về 2 phía của đường pháp tuyến => IR3 là tia tới.

=> IR2 là tia phản xạ

Chọn đáp án: C

Bài 26.3 trang 69 SBT Vật Lí 11: Gọi môi trường tô màu xám là môi trường 1, môi trường để trắng là môi trường 2; n1 là chiết suất của môi trường 1, n2 là chiết suất của môi trường 2. Chọn khẳng định đúng.

A. n1>n2

B. Chỉ khẳng định được n1 khác n2, không xác định được n1>n2 hay n1<n2

C. n1<n2

D. n1>n2 hoặc n1<n2 còn tùy thuộc vào chiều truyền ánh sáng.

SBT Vật lí 11 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng n1sini=n2sinr

Lời giải:

Nhận thấy góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ mà ta có: n1sini=n2sinr

=> n1>n2

Chọn đáp án:  A

Bài 26.4 trang 70 SBT Vật Lí 11: Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 có giá trị bao nhiêu (tính tròn với hai chữ số) ?

A, 0,58. 

B. 0,71.

C. l,7. 

D. Một giá trị khác A, B, C.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính chiết suất tỉ đối: n21=sinisinr

Lời giải:

Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: góc tới bằng góc phản xạ (i=i=300)

=> r=900i=600

=> n21=sinisinr=sin30sin60=0,58

Chọn đáp án: A

Bài 26.5 trang 70 SBT Vật Lí 11: Tỉ số nào sau đây có giá trị bằng chiết suất tỉ đối n12 của môi trường (1) đối với môi trường (2) (các kí hiệu có ý nghĩa như được dùng trong bài học) ?

A. sinisinr

B. 1n21

C. n2n1

D. Bất kì biểu thức nào trong số A, B, C

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về tính thuận nghịch của sự truyền sánh sáng.

Lời giải:

Ta có: n12=1n21

Chọn đáp án: B

Bài 26.6 trang 70 SBT Vật Lí 11: Hãy chỉ ra câu sai.

A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.

D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về chiết suất của môi trường.

Lời giải:

Đáp án sai là: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1 Vì chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường có thể nhỏ hơn 1, lớn hơn 1.

Chọn đáp án: D

Bài 26.7 trang 70 SBT Vật Lí 11: Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương v (tính tròn) là bao nhiêu ?

Cho biết hệ thức giữa chiết suất và tốc độ truyền ánh sáng là n=cv

A. 242 000 km/s.

B. 124 000 km/s.

C. 72 600 km/s.

D. Khác A, B, C

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức:v=cn

Lời giải:

Ta có: v=cn=3.1082,42=124000km/s

Chọn đáp án: B

Bài 26.8 trang 70 SBT Vật Lí 11: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 60° ; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45°; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30°. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr

Lời giải:

Theo đề ra: n1sin600=n2sin450=n3sin300

Ta phải tìm r3 nghiệm đúng phương trình:

n2sin600=n3sinr3

sinr3=n2n3sin600=sin300sin450.sin600r3380

Bài 26.9 trang 70 SBT Vật Lí 11: Một cái máng nước sâu 30 cm, rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì có bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện (Hình 26.2). Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hãy tính h và vẽ tia sáng giới hạn bóng râm của thành máng khi có nước.

SBT Vật lí 11 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về định luật khúc xạ ánh sáng.

Lời giải:

CC’ = 7cm

SBT Vật lí 11 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 2)

=>HCHC=h(tanitanr)=7cm (Hình 26.1G).

tani=43;tanr=sinrcosr;sinr=sinin=35cosr=1sin2r=45;tanr=34

 Do đó:

h(4334)=7cmh=12cm

Bài 26.10 trang 71 SBT Vật Lí 11: Một dải sáng đơn sắc song song chiếu tới mặt chất lỏng với góc tới i. Chất lỏng có chiết suất n. Dải sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt chất lỏng. Bề rộng của dải sáng trong không khí là d.

Lập biểu thức bề rộng d' của dải sáng trong chất lỏng theo n, i, d.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về định luật khúc xạ ánh sáng

Lời giải:

Ta có (HÌnh 26.2G):

SBT Vật lí 11 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

d=IJcosi;d=Ijcosr

Suy ra: d=cosrcosid

Nhưng:

cosr=1sin2r=1sin2in2 =n2sin2incosi

 Do đó:

Đánh giá

0

0 đánh giá