SBT Vật lí 11 Bài 19 - 20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ | Giải SBT Vật lí lớp 11

1.6 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 11 Bài 19 - 20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 19 - 20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ

Bài 19-20.1 trang 47 SBT Vật Lí 11: Câu nào dưới đây nói về từ trường là không đúng ?

A. Xung quanh mỗi nam châm đều tồn tại một từ trường.

B. Xung quanh mỗi dòng điện cũng tồn tại một từ trường.

C. Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam (S) - Bắc (N) của một kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.

D. Kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện luôn quay theo hướng Nam (S) - Bắc (N) của từ trường Trái Đất.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về từ trường.

Lời giải:

A - Đúng

B - Đúng

C - Đúng

D - Sai vì khi kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện sẽ chịu tác dụng của một từ trường. Kim nam châm sẽ quay đến một vị trí cân bằng xác định.

Chọn đáp án: D

Bài 19-20.2 trang 47 SBT Vật Lí 11: Câu nào dưới đây nói về đường sức từ là không đúng ?

A. Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm đều có phương trùng phương của từ trường tại điểm đó.

B. Có thể quan sát sự phân bố các đường sức từ bằng thí nghiệm từ phổ khi rắc nhẹ các mạt sắt nhỏ lên mặt tấm nhựa phẳng đặt trong từ trường, nếu mặt phẳng của tấm nhựa trùng với mặt phẳng chứa các đường sức.

C. Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài là các đường tròn nằm trong các mặt phẳng vuông góc với dòng điện thẳng, có tâm nằm trên đòng điện và có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái.

D. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu và được quy ước vẽ sao cho chỗ nào từ trường càng mạnh thì các đường sức từ càng mau (hoặc xít nhau) hơn.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đường sức từ.

Lời giải:

A- Đúng 

B- Đúng 

C- Sai vì Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài là các đường tròn nằm trong các mặt phẳng vuông góc với dòng điện thẳng, có tâm nằm trên đòng điện và có chiều xác định theo quy tắc nắm tay phải.

D- Đúng

Chọn đáp án: C

Bài 19-20.3 trang 48 SBT Vật Lí 11: Câu nào dưới đây nói về lực từ là không đúng ?

A. Lực từ tương tác giữa hai thanh nam châm có các cực cùng tên đặt thẳng hàng đối diện sát nhau là các lực đẩy cùng phương ngược chiều.

B. Lực từ tương tác giữa hai dây dẫn thẳng song song đặt gần nhau có dòng điện không đổi cùng chiều chạy qua là các lực đẩy vuông góc với hai dây.

C. Lực từ do nam châm tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có thể là lực đẩy hoặc hút tuỳ thuộc chiều dòng điện và chiều từ trường.

D. Lực từ tác dụng lên hai dây dẫn thẳng song song đặt gần nhau có dòng điện không đổi ngược chiều chạy qua là các lực đẩy vuông góc với hai dây.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lực từ.

Lời giải:

A - Đúng

B - Sai vì lực từ tương tác giữa hai dây dẫn thẳng song song đặt gần nhau có dòng điện không đổi cùng chiều chạy qua là các lực Hút vuông góc với hai dây.

C - Đúng

D - Đúng

Chọn đáp án: B

Bài 19-20.4 trang 48 SBT Vật Lí 11: Câu nào dưới đây nói về cảm ứng từ là không đúng ?

A. Cảm ứng từ là một đại lượng vật lí đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại mỗi điểm trong từ trường.

B. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường được biểu diễn bằng một vectơ trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

C. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có độ lớn tỉ lệ với lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng đặt vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó, tỉ lệ với cường độ dòng điện và độ dài của đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.

D. Trong hệ đơn vị quốc tế SI, cảm ứng từ được đo bằng đơn vị tesla (T).

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về cảm ứng từ.

Lời giải:

A - Đúng

B - Đúng

C - Sai vì Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có độ lớn tỉ lệ thuận với lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng đặt vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó, tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện và độ dài của đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.

D - Đúng

Chọn đáp án: C

Bài 19-20.5 trang 48 SBT Vật Lí 11: Trong miền nào giữa hai dây dẫn thẳng đặt vuông góc với nhau trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng và có các dòng điện không đổi I1, I2 chạy qua như Hình 19-20.1 sẽ tạo ra các từ trường cùng hướng ?

SBT Vật lí 11 Bài 19-20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 2)

A. 1 và 3.                                B. 1 và 4.

C. 2 và 3.                                D. 1 và 2.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường.

Lời giải:

Miền tạo ra các từ trường cùng hướng là 1 và 3.

Chọn đáp án: A

Bài 19-20.6 trang 48 SBT Vật Lí 11: Tại điểm nào có kí hiệu không đúng với chiều của từ trường tạo bởi dòng điện không đổi I chạy trong một vòng dây dẫn hình tròn nằm trên mặt phẳng Hình 19-20.2 ?

 SBT Vật lí 11 Bài 19-20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 4)

A. Điểm 1.                    B. Điểm 2.

C. Điểm 3.                    D. Điểm 4.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc vào nam ra bắc để xác định chiều của từ trường.

Lời giải:

Điểm có kí hiệu không đúng là: Điểm 3.

Chọn đáp án: C

Bài 19-20.7 trang 49 SBT Vật Lí 11: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đểu có cảm ứng từ 0,83 T. Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này có cường độ 18 A.

A. 19 N.                        B. 1,9 N.               

C. 191 N.                      D. 1910 N.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức về lực từ : F=BIlSinα

Lời giải:

Áp dụng công thức về lực từ : F=BIlSinα.

Vì dòng điện thẳng đặt vuông góc với các đường sức từ trong từ trường đều, nên α=π2 và sinα=1. Từ đó suy ra lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: F=0,83.18.128.10219N

Chọn đáp án: A

Bài 19-20.8 trang 49 SBT Vật Lí 11: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 89 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trựờng đều. Cho biết khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có cường độ 23 A, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,6N. Xác định cảm ứng từ của từ trường đều.

A. 78.10-5 T.  

B. 78.10-3 T.

C. 78 T.

D. 7,8.10-3T.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức về lực từ : F=BIlSinα.

Lời giải:

Áp dụng công thức về lực từ : F=BIlSinα.

Vì dòng điện thẳng đặt vuông góc với các đường sức từ trong từ trường đều, nên α=π2 và sinα=1. Ta suy ra cảm ứng từ của từ trường đều có độ lớn bằng:

B=FI=1,623.89.10278.103T

Chọn đáp án: B

Bài 19-20.9 trang 49 SBT Vật Lí 11: Một đoạn dây dẫn đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,35 T. Khi dòng điện cường độ 14,5 A chạy qua đoạn dây dẫn, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,65 N. Nếu hướng của dòng điện hợp với hướng của từ trường một góc 30° thì độ dài của đoạn dây dẫn bằng bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức về lực từ : F=BIlsinα

Lời giải:

Áp dụng công thức về lực từ : F=BIlsinα, ta suy ra độ dài của đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua :

=FBIsin300=1,650,35.14,5.0,500,65m

Bài 19-20.10 trang 49 SBT Vật Lí 11: Hai dòng điện I1 và I2 chạy trong hai dây dẫn thẳng, đồng phẳng và trực giao nhau. Xác định hướng của lực từ do dòng điện I1 tác dụng lên dòng điện I2 trong hai trường hợp (a) và (b) trên Hình 19-20.3.

SBT Vật lí 11 Bài 19-20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 5)

Phương pháp giải:

+ Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định hướng của cảm ứng từ: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ.

+ Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định hướng của lực từ: Để bàn tay trái sao cho hướng của cảm ứng từ đi vào lòng bàn tay, chiều thừ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều của dòng điện, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ.

Lời giải:

Trước tiên, xác định hướng của cảm ứng từ B1 do dòng điện I1 gây ra theo quy tắc bàn tay phải (Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ). Sau đó, xác định hướng của lực từ  F1  do dòng điện I1 tác dụng lên dòng điện I2 theo quy tắc bàn tay trái (Để bàn tay trái sao cho hướng của cảm ứng từ đi vào lòng bàn tay, chiều thừ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều của dòng điện, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ.). Xem Hình 19-20.IG.

SBT Vật lí 11 Bài 19-20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 6)

Bài 19-20.11 trang 49 SBT Vật Lí 11: Một khung dây dẫn hình chữ nhật, kích thước 30 cm x 20 cm, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng của khung dây và có cảm ứng từ là 0,10 T. Cho dòng điện cường độ 5,0 A chạy qua khung dây dẫn này. Xác định :

a) Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây'dẫn. 

b) Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng công thức tính lực từ: F=Bilsinα

+ Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định hướng của lực từ: Để bàn tay trái sao cho hướng của cảm ứng từ đi vào lòng bàn tay, chiều thừ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều của dòng điện, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ.

Lời giải:

a) Áp dụng công thức F=Bilsinα ( với α=π2sinα=1) và quy tắc bàn tay trái để xác định độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây dẫn (Hình 19-20.2G). Từ đó, ta suy ra :

SBT Vật lí 11 Bài 19-20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ | Giải SBT Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh l1 = 30 cm :

F2=F1F1+F2=0

Có độ lớn:

F1=F2=BIl1=0,10.5,0.0,30=0,15N.

- Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh l2 = 20 cm :

F4=F3F3+F4=0

Có độ lớn:

F3=F4=BIl2=0,10.5,0.0,20=0,10N.

 b) Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn có giá trị bằng :

 F=F1+F2+F3+F4=0

(vì mỗi cặp lực từ tác dụng lên hai cạnh đối diện của khung dây dẫn có hợp lực bằng không F1+F2=0 và  F3+F4=0 ).

Bài 19-20.12* trang 49,50 SBT Vật Lí 11: Một thanh kim loại MN dài l = 4,0 cm và khối lượng m = 4,0 g được treo thẳng ngang bằng hai dây kim loại cứng song song cùng độ dài AM và CN trong từ trường đều. Cảm ứng từ  của từ trường này có có độ lớn B = 0,10 T, hướng vuông góc với thanh MN và chếch lên phía trên hợp với phương thẳng đứng một góc α. Lúc đầu, hai dây treo AM và CN nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Sau đó, cho dòng điện cường độ I = 10 A chạy qua thanh MN. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định góc lệch γ của mặt phẳng chứa hai dây treo AM và CN so với mặt phẳng thẳng đứng trong hai trường hợp :

a) góc α = 90° ;                            b) góc góc α= 60°.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính lực từ: F=BIlsinα

Lời giải:

Nếu cảm ứng từ B hướng vuông góc với dòng điện I và chếch lên phía trên hợp với phương thẳng đứng góc α, thì theo quy tắc bàn tay trái, lực từ do từ trường tác dụng lên dòng điện I sẽ hướng vuông góc với B  và hợp với phương thẳng đứng góc β=π2α trong cùng mặt phăng vuông góc với dòng điện I như Hình 19-20.3G. Khi đó, hợp lực R  của lực từ F  và trọng lực P  của thanh MN sẽ hợp với phương thẳng đứng một góc γ đúng bằng góc lệch của mặt phẳng chứa hai dây treo AM và CN so với mặt phẳng thẳng đứng của chúng sao cho R  có độ lớn và hướng được xác định theo các công thức :

R2=F2+P22Fpcosβ=F2+P22Fpsinα

Fsinγ=Rsinβ=Rcosα

Từ đó ta suy ra:  

sinγ=FcosαR=FcosαF2+P22FPsinα

a) Khi α=90°, thì cos900 = 0, nên sin γ = 0 và γ = 0

b) Khi α = 600

Vì lực từ F=BIl=40.103N và trọng lực P=mg40.103N, nên F=P.

Thay vào ta có

sinγ=cos6002(1sin600)0,502.(10,87)0,96 

γ740

Đánh giá

0

0 đánh giá