Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 7 Unit 7 Language focus: be going to - will sách Friend plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh lớp 7 Unit 7 Language focus: be going to - will
Đáp án:
1. 's |
2. re |
3. be |
4. 'm not |
5. isn't |
6. aren't |
7. going |
8. get |
Đáp án:
1. are going to cost |
2. isn't going to open |
3. isn't going to start |
4. is going to finish |
5. aren't going to play |
6. are going to sing |
Hướng dẫn dịch:
1. Vé sẽ có giá £ 15.
2. Rạp sẽ không mở cửa lúc 7:30.
3. Buổi hòa nhạc sẽ không bắt đầu lúc 7:15.
4. Buổi hòa nhạc sẽ kết thúc lúc 9:30.
5. The Lost Streets sẽ không phát các bài hát trong album cũ của họ.
6. The Lost Streets sẽ hát bản hit mới nhất của họ.
1. Amelia is ill, but I think she … better tomorrow.
2. Guess what! I spoke to my dad last night and he … me that old guitar in the music shop.
3. “What's your prediction for the match?” - “I think our team … 3-0.”
4. That song is terrible. I'm sure you … it.
5. At the school concert on Saturday, we … some samba music.
6. I … that programme on TV later. I've got different plans.
Đáp án:
1. 'll feel |
2. 's going to buy |
3. will win |
4. won't like |
5. 're going to play |
6. 'm not going to watch |
Hướng dẫn dịch:
1. Amelia bị ốm, nhưng tôi nghĩ cô ấy sẽ cảm thấy tốt hơn vào ngày mai.
2. Đoán xem! Tôi đã nói chuyện với bố tôi vào đêm qua và ông ấy sẽ mua cho tôi cây đàn cũ đó trong cửa hàng âm nhạc.
3. "Dự đoán của bạn cho trận đấu là gì?" - “Tôi nghĩ đội của chúng ta sẽ thắng 3-0.”
4. Bài hát đó thật kinh khủng. Tôi chắc rằng bạn sẽ không thích nó.
5. Tại buổi hòa nhạc của trường vào thứ bảy, chúng tôi sẽ chơi một số bản nhạc samba.
6. Sau này tôi sẽ không xem chương trình đó trên TV. Tôi có nhiều kế hoạch khác nhau.
4 (trang 45 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Write about your plans and predictions for the future. Use “will” and “be going to” and some of the ideas in the table (Viết về kế hoạch và dự đoán của bạn cho tương lai. Sử dụng “will” và “going to” và một số ý tưởng trong bảng)
(Học sinh tự thực hành)