Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 6 Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
Câu 1 trang 59 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Lựa chọn đáp án đúng.
Ý nào sau đây là không đúng khi nói về các đới thiên nhiên trên Trái Đất?
A. Các đới thiên nhiên có sự khác nhau về sinh vật và đất.
B. Các đới thiên nhiên hình thành trên nền các đới khí hậu khác nhau.
C. Nơi có nhiệt độ trung bình năm cao sẽ hình thành đới ôn hoà.
D. Cảnh quan trong một đới thiên nhiên khác nhau ở các khu vực do sự khác nhau về chế độ mưa.
Lời giải:
Chọn C.
SGK/175, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.
Lời giải:
Lời giải:
Sự thay đổi thiên nhiên giữa đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh là do Trái Đất có dạng hình cầu nên lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời giảm dần theo vĩ độ. Ngoài ra còn do tác động của các nhân tố: bề mặt đệm, khí hậu, dòng biển, địa hình,…
Lời giải:
Đới |
Phạm vi |
Khí hậu |
Đất |
Thực vật, động vật |
Nóng |
Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. |
- Nhiệt độ quanh năm cao. - Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm - 2000mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa. |
Đất đỏ vàng nhiệt đới. |
Đa dạng phong phú: - Động vật: voi, khỉ, hươu, nai, dê, hổ, sóc,... - Thực vật: dừa, bông, mía, lạc, cà phê, điều,... |
Ôn hòa |
Từ 23027'B đến 630 33'B; từ 23027'N đến 63033'N. |
- Khí hậu trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, lượng nhiệt trung bình. - Lượng mưa từ 500 - 1000mm. |
Đất đen thảo nguyên ôn đới, đất đỏ vàng nhiệt đới,… |
Thiên nhiên thay đổi theo mùa. Động, thực vật tương đối đa dạng. |
Lạnh |
Từ 63033'B đến 900B; từ 63033'N đến 900N. |
- Khí hậu vô cùng khắc nghiệt (Mùa đông rất dài, mùa hạ chỉ kéo dài 2-3 tháng). - Lượng mưa trung bình năm thấp, dưới 500mm. |
Đất pốt dôn. |
- Thực vật nấm lùn, chủ yếu là rêu, địa y và các loại cây thân thảo. - Động vật: gấu trắng, chim cánh cụt,... |
Lời giải:
Học sinh có thể tìm kiếm thông tin thông qua Internet, sách, báo,…
Giới hạn và đặc điểm của đới ôn hòa là
- Giới hạn: Từ vĩ tuyến 300B và 300N đến vĩ tuyến 600B và 600N.
- Đặc điểm đới ôn hòa:
+ Nhiệt độ trung bình, các mùa trong năm rõ rệt nên thiên nhiên cũng thay đổi theo mùa.
+ Thực vật chủ yếu là rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá rộng, thảo nguyên,...
+ Động vật đa dạng về cả số loài và số lượng mỗi loài.
- Khí hậu
- Đất
- Kiểu rừng
Lời giải:
Việt Nam thuộc đới nóng. Một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam:
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đất: đỏ vàng nhiệt đới.
- Kiểu rừng: nhiệt đới gió mùa.
Lý thuyết Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí
1. Đới nóng
- Khí hậu: Là nơi có nhiệt độ cao.
- Đặc điểm
+ Giới thực, động vật hết sức đa dạng và phong phú.
+ Sinh vật tiêu biểu: rừng Xavan, linh dương, ngựa vằn,…
2. Đới ôn hoà
- Khí hậu mang tính trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
- Cảnh quan thay đổi theo vĩ độ và ảnh hưởng của dòng biển nóng cùng gió Tây ôn đới.
+ Thực vật chủ yếu là cây lá kim: thông, linh sam, vân sam, tuyết tùng,...
+ Động vật chủ yếu là sóc, nhím, gấu nâu, chó sói, hổ Tai-ga,…
3. Đới lạnh
- Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, băng tuyết quanh năm.
- Thực vật thấp lùn, chủ yếu là rêu, địa y và các loại cây thân thảo tồn tại trong mùa hạ ngắn ngủi, tạo nên cảnh quan đài nguyên.
- Động vật là các loài thích nghi được với khí hậu lạnh như gấu trắng, chim cánh cụt,...