Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng anh lớp 5 Family and Friends năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Tiếng anh lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi giữa kì 1 Tiếng anh lớp 5 Family and Friends có đáp án năm 2024
Đề thi giữa kì 1 Tiếng anh lớp 5 Family and Friends có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 5
(Bộ sách: Family and Friends)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề số 1)
Câu 1 : I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Câu 1.1 : 1.
walks
takes
rides
Câu 1.2 : 2.
laughs
mushrooms
loves
Câu 1.3 : 3.
brushes
masks
boxes
Câu 2 : II. Listen and number.
a -
b -
c -
d -
Câu 3 : III. Choose the correct answer.
Câu 3.1 : 1. Nhi ______ her homework every day.
do
does
dos
Câu 3.2 : 2. They ________ the bus to school at 7 o’clock.
catch
catches
catchs
Câu 3.3 : 3. Look. Choose the correct word.
sports center
café
skatepark
Câu 3.4 : 4. ______ some rice.
There is
There are
There some
Câu 3.5 : 5. I usually get up _______ 6 o’clock.
at
in
on
Câu 3.6 : 6. I sometimes play chess with my father ______ Saturdays.
at
in
on
Câu 4 : IV. Read and decide each sentence below is True or False.
Hello, my name is Daisy. I’m ten years old. Every day, I get up at six o’clock. First, I brush my teeth at six-fifteen and get dressed at seven o’clock. I always have breakfast with my family. Then, I ride my bike to school. I study at school from 7.00 am to 11.00 am. In the afternoon, I usually study in the library from 1.30 pm to 4.30 pm. After that, I go to the market to buy food for dinner. After dinner, I do my homework with my mom and go to bed at ten o’clock.
Câu 4.1: 1. Daisy gets up at six thirty.
True
False
Câu 4.2 : 2. Daisy always has breakfast with her friends.
True
False
Câu 4.3 : 3. Her school starts at seven and finishes at eleven.
True
False
Câu 4.4 : 4. She does her homework with her mom after dinner.
True
False
Câu 4.5 : 5. She usually goes to bed at ten thirty.
True
False
Câu 5 : V. Recorrect the given words to make correct sentences.
1. some. I/ and/ have/ noodles/ meat,/ Could/ please?/ some
2. sometimes/ go/ the/ movie theater/ They/ to
3. please?/ have/ I/ some/ meat,/ Could
4. Khang/ school/ the/ bus/ to/ sometimes/ catches
5. take/ Does/ at/ a shower/ six o’clock?/ Minh
Câu 1 : I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Câu 1.1 : 1.
A. walks /wɔːks/
B. takes / teɪks/
C. rides /raɪdz/
=> Chọn C
Câu 1.2 : 2.
A. laughs /lɑːfs/
B. mushrooms /ˈmʌʃruːmz/
C. loves /lʌvz/
=> Chọn A
Câu 1.3 : 3.
A. brushes /ˈbrʌʃɪz/
B. masks /mɑːsks/
C. boxes /ˈbɒksɪz/
=> Chọn B
Câu 2 : II. Listen and number.
a – 1 |
b – 3 |
c – 4 |
d – 2 |
Bài nghe:
1. What job do you want to do?
I want to be a firefighter.
2. What job do you want to do?
I want to be a doctor.
3. What's your favorite subject?
My favorite subject is art
4.What's your favorite subject?
My favorite subject is math.
Tạm dịch:
1. Bạn muốn làm công việc gì?
Tôi muốn trở thành một người lính cứu hỏa.
2. Bạn muốn làm công việc gì?
Tôi muốn trở thành bác sĩ.
3. Môn học yêu thích của bạn là gì?
Môn học yêu thích của tôi là Mỹ thuật.
4. Môn học yêu thích của bạn là gì?
Môn học yêu thích của tôi là môn Toán.
Câu 3 : III. Choose the correct answer.
Câu 3.1 : 1.
Với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên động từ trong câu cần được chia.
=> Chọn B
Nhi does her homework every day.
(Nhi làm bài tập về nhà mỗi ngày.)
Câu 3.2 : 2.
Với chủ ngữ “They” thì động từ giữ ở dạng nguyên thể.
=> Chọn A
They catch the bus to school at 7 o’clock.
(Họ bắt xe buýt đến trường vào lúc 7 giờ.)
Câu 3.3 : 3.
A. sports center (n): trung tâm thể thao
B. café (n): quán cà phê
C. skatepark (n): sân trượt ván
=> Chọn C
Câu 3.4 : 4.
“Rice” là danh từ không đếm được => Dùng “There is” để chỉ số lượng.
=> Chọn A
There is some rice.
(Có một ít gạo.)
Câu 3.5 : 5.
Ta dùng: at + giờ giấc cụ thể.
=> Chọn A
I usually get up at 6 o’clock.
(Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ.)
Câu 3.6 : 6.
Ta dùng: on + các ngày trong tuần.
=> Chọn C
I sometimes play chess with my father on Saturdays.
(Thỉnh thoảng tôi chơi cờ cùng bố vào thứ Bảy hàng tuần.)
Câu 4 : IV. Read and decide each sentence below is True or False.
Hello, my name is Daisy. I’m ten years old. Every day, I get up at six o’clock. First, I brush my teeth at six-fifteen and get dressed at seven o’clock. I always have breakfast with my family. Then, I ride my bike to school. I study at school from 7.00 am to 11.00 am. In the afternoon, I usually study in the library from 1.30 pm to 4.30 pm. After that, I go to the market to buy food for dinner. After dinner, I do my homework with my mom and go to bed at ten o’clock.
Câu 4.1: 1. Daisy gets up at six thirty.
(Daisy thức dậy lúc sáu giờ ba mươi.)
Thông tin: Every day, I get up at six o’clock.
(Hàng ngày, tôi thức dậy lúc sáu giờ.)
=> False
Câu 4.2 : 2. Daisy always has breakfast with her friends.
(Daisy luôn ăn sáng cùng bạn bè.)
Thông tin: I always have breakfast with my family.
(Tôi luôn ăn sáng cùng gia đình.)
=> False
Câu 4.3 : 3. Her school starts at seven and finishes at eleven.
(Trường học của cô ấy bắt đầu lúc 7 giờ và kết thúc lúc 11 giờ.)
Thông tin: I study at school from 7.00 am to 11.00 am.
=> True
Câu 4.4 : 4. She does her homework with her mom after dinner.
(Cô ấy làm bài tập về nhà với mẹ sau bữa tối.)
Thông tin: I do my homework with my mom and go to bed at ten o’clock.
(Sau bữa tối, tôi làm bài tập với mẹ và đi ngủ lúc 10 giờ.)
=> True
Câu 4.5 : 5. She usually goes to bed at ten thirty.
(Cô ấy thường đi ngủ lúc 10 giờ 30.)
Thông tin: I do my homework with my mom and go to bed at ten o’clock.
(Sau bữa tối, tôi làm bài tập với mẹ và đi ngủ lúc 10 giờ.)
=> False
Bài dịch:
Xin chào, tên tôi là Daisy. Tôi mười tuổi. Hàng ngày, tôi thức dậy lúc sáu giờ. Đầu tiên, tôi đánh răng lúc sáu giờ mười lăm và mặc quần áo lúc bảy giờ. Tôi luôn ăn sáng cùng gia đình. Sau đó tôi đạp xe đến trường. Tôi học ở trường từ 7 giờ sáng đến 11 giờ trưa. Buổi chiều, tôi thường học ở thư viện từ 1h30 chiều đến 4h30 chiều. Sau đó tôi đi chợ mua đồ ăn cho bữa tối. Sau bữa tối, tôi làm bài tập với mẹ và đi ngủ lúc 10 giờ.
Câu 5 : V. Recorrect the given words to make correct sentences.
1. some. I/ and/ have/ noodles/ meat,/ Could/ please?/ some
=> Could I have some noodles and some meat, please?
(Làm ơn cho tôi chút mì và thịt được không?)
2. sometimes/ go/ the/ movie theater/ They/ to
=> They sometimes go to the movie theater.
(Họ thỉnh toảng đi đến rạp chiếu phim.)
3. please?/ have/ I/ some/ meat,/ Could
=> Could I have some meat, please?
(Làm ơn cho tôi một chút thịt được không?)
4. Khang/ school/ the/ bus/ to/ sometimes/ catches
=> Khang sometimes catches the bus to school.
(Thỉnh thoảng Khang bắt xe buýt đi đến trường.)
5. take/ Does/ at/ a shower/ six o’clock?/ Minh
=> Does Minh take a shower at six o’clock?
(Minh đi tắm lúc 6 giờ phải không?)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng anh lớp 5 Family and Friends có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 5
(Bộ sách: Family and Friends)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề số 2)
I. Listen and draw lines. There is one example.
Bài nghe:
II. Read and tick the box. There is one example.
0. Example: Max rides his bike with his parents in the morning.
1. Holly and Amy like going to the shopping mall.
2. Could I have this melon, please? Of course.
3. My mom uses fish sauce for every dish.
4. Is Leo brushing his teeth? No, he isn’t. He is getting dressed.
5. Mary wants to be a teacher, and James wants to be a jackaroo.
III. Read and write T (True) or F (False). There is one example.
0. Haru is a kind girl and she saves a cat. .....T.....
1. The main characters are Haru and a dog named Baron. .............
2. Haru gets lost in the Cat Kingdom after saving a cat. .............
3. Baron does not help Haru in the Cat Kingdom. .............
4. Haru learns about courage and friendship in her adventures. .............
5.The movie is fun and beautiful. .............
IV. Look at the pictures and write the words. There is one example.
V. Look at May’s timetable in a day. Write a paragraph to talk about May’s day.
My name is May. I wake up at six o’clock in the morning.....
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
ĐÁP ÁN
I.
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
This is a photo of my friends. The girl at the bus station is Anna. She has a curly brown hair.
1. Girl: Anna has a brother. His name is Bill.
Boy: Where is he?
Girl: He is the man riding a red motorbike.
Boy: He looks great in a green and white uniform.
Girl: That’s right. I like his helmet.
2. Girl: Nick has a new jacket.
Boy: Sorry, who is Nick?
Girl: The boy with the yellow jacket.
Boy: Yeah. I can see. He is walking with a dog.
3. Boy: I can’t see your best friend, Vicky.
Girl: She’s over there. She is riding a yellow bike.
Boy: OK. I can see her now.
4. Girl: Harry looks tired today.
Boy: Who’s he?
Girl: He is standing with Anna at the bus station.
Boy: Ya. I think he is sick. He needs to go to the hospital.
Dịch bài nghe:
Đây là ảnh của bạn bè tớ. Bạn nữ đứng ở bến xe buýt là Anna. Bạn ấy có mái tóc xoăn màu nâu.
1. Bạn nữ: Anna có một người anh trai. Tên anh ấy là Bill.
Bạn nam: Anh ấy đâu rồi?
Bạn nữ: Anh ấy là người đi chiếc xe máy màu đỏ.
Bạn nam: Anh ấy trông thật ngầu trong bộ đồng phục màu xanh lá và trắng.
Bạn nữ: Đúng đấy. Tớ thích mũ bảo hiểm của anh ấy.
2. Bạn nữ: Nick có một chiếc áo khoác mới.
Bạn nam: Nick là ai vậy?
Bạn nữ: Bạn nam mặc áo khoác màu vàng.
Bạn nam: Tớ thấy rồi. Bạn ấy đang đi dạo với chó.
3. Bạn nam: Tớ không thấy bạn thân của cậu là Vicky đâu cả.
Bạn nữ: Bạn ấy ở đằng kia, đang đi một chiếc xe đạp màu vàng.
Bạn nam: Giờ thì tớ thấy bạn ấy rồi.
4. Bạn nữ: Hôm nay Harry trông có vẻ mệt mỏi.
Bạn nam: Anh ấy là ai?
Bạn nữ: Anh ấy đang đứng cùng Anna ở bến xe buýt.
Bạn nam: Ừ. Tớ nghĩ anh ấy bị bệnh. Anh ấy cần phải đến bệnh viện.
II.
1. Holly and Amy like going to the shopping mall.
2. Could I have this melon, please? Of course.
3. My mom uses fish sauce for every dish.
4. Is Leo brushing his teeth? No, he isn’t. He is getting dressed.
5. Mary wants to be a teacher, and James wants to be a jackaroo.
III.
1 F |
2 T |
3 F |
4 T |
5 T |
IV.
1. dairy
2. concert
3. movie theater
4. spring rolls
5. sports center
V.
My name’s May. I get up at six o’clock in the morning. I wash my face, comb my hair, brush my teeth then I get dressed. I have a cheese and egg sandwich for breakfast. My school is near my house so I walk to school at seven o’clock. The school starts at seven-thirty and finishes at four ten. I play with my friends at the playground and then I go home at five o’clock. At home, I have a shower at five thirty and study for an hour. I have dinner with my family at seven o’clock. Finally, I go to bed at nine o’clock.