Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 6 Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu
Câu 1 trang 39 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Lựa chọn đáp án đúng.
a) Các yếu tố sử dụng để biểu hiện tình trạng thời tiết là
A. nhiệt độ, độ ẩm, khí áp, gió. B. nhiệt độ, độ ẩm, nắng - mưa, gió.
C. ánh sáng, nhiệt độ, nắng - mưa. D. khí áp, ánh sáng, nhiệt độ, gió.
b) Thành phần khí chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên là
A. ni-tơ. B. oxy. C. carbonic. D. ô-dôn.
c) Các biểu hiện của biến đổi khí hậu là
A. sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.
B. sự nóng lên toàn cầu, khí áp tăng, mực nước biển dâng.
C. khí áp tăng, độ ẩm tăng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.
D. độ ẩm tăng, lượng mưa tăng, mực nước biển dâng.
Lời giải:
a) Đáp án: C.
b) Đáp án: C.
c) Đáp án: A.
SGK/150, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.
Câu 2 trang 40 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Cho bản tin dự báo thời tiết sau:
Dựa vào bảng dự báo thời tiết, em hãy:
- Cho biết khu vực có nhiệt độ cao nhất và khu vực có nhiệt độ thấp nhất trong ba ngày.
- Nêu đặc điểm chung của thời tiết của tất cả các địa điểm trong ba ngày.
- Viết các đặc điểm thời tiết ngày 2/9 của khu vực em sinh sống.
Lời giải:
- Khu vực có nhiệt độ cao nhất trong ba ngày: Nam Trung Bộ.
- Khu vực có nhiệt độ thấp nhất trong ba ngày: Tây Nguyên.
- Đặc điểm chung của thời tiết tất cả các khu vực trong ba ngày là đều có mưa dông.
- Các đặc điểm thời tiết ngày 2/9 của khu vực em sinh sống (ví dụ: Tây Nguyên)
+ Nhiều nơi có mưa dông và có hiện tượng sấm sét.
+ Nhiệt độ từ 16-290C.
a) Sáng nay tựu trường, trời trong xanh, gió nhẹ nhàng.
b) Mùa hạ ở khu vực Bắc Trung Bộ có gió phơn khô nóng.
c) Tháng 6 ở Bắc bán cầu là mùa hè, trong khi Nam bán cầu là mùa đông.
d) Hôm qua, ở Nam Bộ có mưa rất to, gió mạnh.
Lời giải:
- Câu nói về thời tiết: a, d.
- Câu nói về khí hậu: b, c.
SGK/150, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.
Lời giải:
Câu 5 trang 41 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Cho biểu đồ sau:
Quan sát biểu đồ trên, em hãy:
- Cho biết từ năm 1990 đến năm 2020 nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất tăng bao nhiêu độ.
- Nhận xét về xu thế thay đổi nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất.
Lời giải:
- Từ năm 1990 đến năm 2020, nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất tăng 1,3°C.
- Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất không ổn định nhưng xu thế chung là tăng lên.
Câu 6 trang 42 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
BIỂU HIỆN VÀ HẬU QUẢ CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Biểu hiện |
Hậu quả |
Nhiệt độ toàn cầu có xu hướng tăng |
Băng tan ở hai cực, thay đổi điều kiện sống của các loài,.. |
Lượng mưa, chế độ mưa thay đổi ở các khu vực |
|
Các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lốc, hạn hán,..) diễn ra ngày càng nhiều và mạnh |
|
Lời giải:
BIỂU HIỆN VÀ HẬU QUẢ CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Biểu hiện |
Hậu quả |
Nhiệt độ toàn cầu có xu hướng tăng |
Băng tan ở hai cực, thay đổi điều kiện sống của các loài,.. |
Lượng mưa, chế độ mưa thay đổi ở các khu vực |
Gây ra lũ lụt, hạn hán ở các khu vực khác nhau. |
Các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lốc, hạn hán,..) diễn ra ngày càng nhiều và mạnh |
Ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của con người. |
a) Trồng cây xanh. b) Sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
c) Sử dụng phương tiện công cộng. d) Du canh, du cư.
e) Sử dụng tiết kiệm năng lượng. g) Bảo vệ rừng.
Lời giải:
Các hành động góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu: a, c, e, g (SGK/152, lịch sử và địa lí 6 cơ bản).
Lý thuyết Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu
1. Khái niệm về thời tiết và khí hậu
- Thời tiết là trạng thái của khí quyển tại một thời điểm và khu vực cụ thể được xác định bằng nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và gió. Thời tiết luôn thay đổi.
- Khí hậu ở một nơi là tổng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật.
2. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Đới khí hậu |
Phạm vi và đặc điểm |
Đới nóng |
- Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 20°C. - Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch. |
Hai đới ôn hoà |
- Nhiệt độ không khi trung bình năm dưới 20°C, tháng nóng nhát không thấp hơn 10°C. - Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới. |
Hai đới lạnh |
- Băng tuyết hầu như quanh năm, nhiệt độ trung bình của tất cả các tháng trong năm đều dưới 10°C. - Gió thổi thường xuyên là gió Đông cực. |
3. Biến đồi khí hậu
Nguyên nhân |
Chủ yếu là do tăng nhanh của khí CO2. |
Biểu hiện |
Sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng và gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan. |
Hậu quả |
Thiên tai xảy ra ngày càng nhiều và khốc liệt. |
Giải pháp |
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. - Sử dụng phương tiện giao thông công cộng. - Hạn chế dùng túi ni-lông, tích cực trồng cây xanh, bảo vệ rừng,... |