12 Thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết

66

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn 12 Thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về 12 Thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

12 Thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết

1. Bảng tóm tắt ngắn gọn các thì trong tiếng anh

12 Thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết (ảnh 1)

2. Simple present - Thì hiện tại đơn 

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả những hành động, sự kiện xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, những sự thật hiển nhiên, thói quen, sở thích, hay mệnh lệnh, yêu cầu.

Công thức thì hiện tại đơn được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + V(s/es) + O
Phủ định S + do/does + not + V + O
Nghi vấn Do/Does + S + V + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + do/does + S + V + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: She studies every day.
  • Phủ định: She does not study every day.
  • Nghi vấn: Does she study every day?
  • Câu hỏi Wh-: What does she study every day?

Dấu hiệu nhận biết: always, usually, often, sometimes, never, every day, every week, every month, every year, on Mondays, in the morning, ….

3. Present Continuous

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, những hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và chưa kết thúc, hoặc những hành động lặp đi lặp lại và gây khó chịu.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O
Phủ định S + am/is/are + not + V-ing + O
Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + am/is/are + S + V-ing + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: He is reading a book.
  • Phủ định: He is not reading a book.
  • Nghi vấn: Is he reading a book?
  • Câu hỏi Wh-: What is he reading?

Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, currently, today, this week, look!, listen!

4. Present Perfect - Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại, những hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại, hoặc những kinh nghiệm của bản thân.

Công thức thì hiện tại hoàn thành được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + have/has + V3/ed + O
Phủ định S + have/has + not + V3/ed + O
Nghi vấn Have/Has + S + V3/ed + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + have/has + S + V3/ed + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: They have finished their homework.
  • Phủ định: They have not finished their homework.
  • Nghi vấn: Have they finished their homework?
  • Câu hỏi Wh-: What have they finished?

Dấu hiệu nhận biết: already, yet, just, ever, never, so far, up to now, recently, for, since.

5. Present Perfect Continuous - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra cho đến hiện tại, nhấn mạnh vào khoảng thời gian diễn ra hành động.

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + have/has + been + V-ing + O
Phủ định S + have/has + not + been + V-ing + O
Nghi vấn Have/Has + S + been + V-ing + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + have/has + S + been + V-ing + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: She has been working here for five years.
  • Phủ định: She has not been working here for five years.
  • Nghi vấn: Has she been working here for five years?
  • Câu hỏi Wh-: How long has she been working here?

Dấu hiệu nhận biết: for, since, all day, all morning, how long, lately, recently.

6. Past Simple - Quá khứ đơn

Quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ đơn được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + V2/ed + O
Phủ định S + did + not + V + O
Nghi vấn Did + S + V + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + did + S + V + O?

Ví dụ:

    • Khẳng định: He visited Paris last year.
    • Phủ định: He did not visit Paris last year.
    • Nghi vấn: Did he visit Paris last year?
    • Câu hỏi Wh-: Where did he visit last year?

Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last night/week/month/year, ago, in 1990, when I was a child.

7. Past Continuous - Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ hoặc hành động kéo dài trong quá khứ trước khi có hành động khác xảy ra.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + was/were + V-ing + O
Phủ định S + was/were + not + V-ing + O
Nghi vấn Was/Were + S + V-ing + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + was/were + S + V-ing + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: They were watching TV when I called.
  • Phủ định: They were not watching TV when I called.
  • Nghi vấn: Were they watching TV when I called?
  • Câu hỏi Wh-: What were they doing when you called?
  • Dấu hiệu nhận biết: while, when, at 8 o’clock last night, all day yesterday.

8. Past Perfect - Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ hoàn thành được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + had + V3/ed + O
Phủ định S + had + not + V3/ed + O
Nghi vấn Had + S + V3/ed + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + had + S + V3/ed + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: She had left before I arrived.
  • Phủ định: She had not left before I arrived.
  • Nghi vấn: Had she left before you arrived?
  • Câu hỏi Wh-: When had she left?

Dấu hiệu nhận biết: before, after, by the time, as soon as, when.

9. Past Perfect Continuous - Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài và hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + had + been + V-ing + O
Phủ định S + had + not + been + V-ing + O
Nghi vấn Had + S + been + V-ing + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + had + S + been + V-ing + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: They had been playing for two hours when it started to rain.
  • Phủ định: They had not been playing for two hours when it started to rain.
  • Nghi vấn: Had they been playing for two hours when it started to rain?
  • Câu hỏi Wh-: How long had they been playing when it started to rain?

Dấu hiệu nhận biết: for, since, before, until then.

10. Future Simple - Tương lai đơn

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch hay dự định trước.

Công thức thì tương lai đơn được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + will + V + O
Phủ định S + will + not + V + O
Nghi vấn Will + S + V + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + will + S + V + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: She will travel to Japan next month.
  • Phủ định: She will not travel to Japan next month.
  • Nghi vấn: Will she travel to Japan next month?
  • Câu hỏi Wh-: Where will she travel next month?

Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next week/month/year, in the future, soon, later.

11. Future Continuous - Tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức thì tương lai tiếp diễn được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + will + be + V-ing + O
Phủ định S + will + not + be + V-ing + O
Nghi vấn Will + S + be + V-ing + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + will + S + be + V-ing + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: He will be working at this time tomorrow.
  • Phủ định: He will not be working at this time tomorrow.
  • Nghi vấn: Will he be working at this time tomorrow?
  • Câu hỏi Wh-: What will he be doing at this time tomorrow?

Dấu hiệu nhận biết: at this time tomorrow, at this time next year, soon.

12. Future Perfect - Tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + will + have + V3/ed + O
Phủ định S + will + not + have + V3/ed + O
Nghi vấn Will + S + have + V3/ed + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + will + S + have + V3/ed + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: They will have completed the project by next week.
  • Phủ định: They will not have completed the project by next week.
  • Nghi vấn: Will they have completed the project by next week?
  • Câu hỏi Wh-: When will they have completed the project?

Dấu hiệu nhận biết: by the time, by next week/month/year, by then.

13. Future Perfect Continuous - Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được tóm tắt ngắn gọn như sau:

THỂ CÔNG THỨC
Khẳng định S + will + have + been + V-ing + O
Phủ định S + will + not + have + been + V-ing + O
Nghi vấn Will + S + have + been + V-ing + O?
Câu hỏi Wh- Wh- + will + S + have + been + V-ing + O?

Ví dụ:

  • Khẳng định: She will have been studying for three hours by the time you arrive.
  • Phủ định: She will not have been studying for three hours by the time you arrive.
  • Nghi vấn: Will she have been studying for three hours by the time you arrive?
  • Câu hỏi Wh-: How long will she have been studying by the time you arrive?

Dấu hiệu nhận biết: for, since, by the time.

Đánh giá

0

0 đánh giá